Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để soạn đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn để ôn thi giữa học kỳ II đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn, Tin học, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của :
Đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
TT Bạn đang xem: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng thời gian
|
TỶ LỆ %
|
||||||||||||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||||||||||||||||
CH TN |
Thời gian
|
CH TL |
Thời gian
|
CH TN
|
Thời gian
|
CH TL |
Thời gian
|
CH TN
|
Thời gian
|
CH TL |
Thời gian
|
CH TN
|
Thời gian
|
CH TL |
Thời gian
|
CH TN |
CH TL |
|||||||||
1 |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
1. Khái niệm, biểu hiện của những tình huống nguy hiểm. 2. Chủ động học tập, tìm hiểu cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm. |
2 |
2 |
1 |
1 |
0,5 |
5 |
0,5 |
9 |
3 |
1 |
17 |
27,5% |
||||||||||||
2 |
Tiết kiệm |
1. Khái niệm, biểu hiện của tiết kiệm. 2. Biểu hiện của tiết kiệm. 3. Hiểu và xác định được thành ngữ có liên quan tới tiết kiệm |
2 |
2 |
0,8 |
6 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0,2 |
3 |
5 |
1 |
14 |
37,5% |
||||||||||
3 |
Công dân nước CHXHCNVN |
1.Khái niệm công dân, quốc tịch. 2.Hiểu và xác định được quyền và nghĩa vụ của công dân nước CHXHCNVN |
4 |
4 |
1 |
10 |
4 |
1 |
14 |
35,0% |
||||||||||||||||
Tổng |
8 |
8 |
0,8 |
6 |
2 |
2 |
1 |
10 |
2 |
2 |
0,7 |
8 |
|
|
0,5 |
9 |
12 |
3 |
45 |
15 |
||||||
Tỷ lệ % |
40 |
30 |
20 |
10 |
30 |
70 |
|
100 |
||||||||||||||||||
Tổng điểm |
4 |
3 |
2 |
1 |
3 |
7 |
|
10 |
Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2021 – 2022
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Chuẩn kiến thức kỹ năng/yêu cầu cần đạt cần kiểm tra | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 |
Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
1. Khái niệm, biểu hiện của những tình huống nguy hiểm. 2. Chủ động học tập, tìm hiểu cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm. |
1. Nhận biết: – Biết được cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm 2. Thông hiểu Hiểu được cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm 3. Vận dụng: Có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào tình huống cụ thể 4. Vận dụng cao: Đóng vai xử lí tình huống cụ thể trong cuộc sống |
2 C 1, 2
|
|
1,5 C 3 C 15 (0,5%) |
0.5 C 15 (0,5%) |
2 |
Tiết kiệm |
1. Khái niệm, biểu hiện của tiết kiệm. 2. Biểu hiện của tiết kiệm. 3. Hiểu và xác định được thành ngữ có liên quan tới tiết kiệm |
1. Nhận biết: – Biết được thế nào là tiết kiệm, một số biểu hiện của tiết kiệm. 2. Thông hiểu: – Hiểu được biểu hiện của tiết kiệm 3. Vận dụng: – Nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính tiết kiệm |
3,8 C 4,5 C 13 (0,8 %)
|
2 C 7, 8 |
1.2 C6, 13 (0,2%) |
|
3 |
Công dân nước CHXHCNVN |
1. Khái niệm công dân, quốc tịch. 2. Hiểu và xác định được quyền và nghĩa vụ của công dân nước CHXHCNVN |
1. Nhận biết: – Nhận biết được khái niệm công dân, quốc tịch. 2. Thông hiểu: Hiểu và xác định được quyền và nghĩa vụ của công dân nước CHXHCNVN
|
4 C9,10,11,12 |
1 C 14 |
|
|
Tổng |
|
8,8 |
3 |
2,7 |
0,5 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD VÀ ĐT….. TRƯỜNG: THCS….. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 45 phút |
Phần I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0.25 đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái của ý mà em cho là đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Hành vi nào sau đây không đúng tình huống nguy hiểm con người?
A. Trước khi ra khỏi nhà H khóa cửa cẩn thận.
B. Khi ở nhà một mình người lạ xin vào nhà, H bảo chờ cha mẹ về.
C. Tình huống nguy hiểm chỉ xảy ra với trẻ em.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Người lạ cho H tiền và rủ H đi chơi
B. Thấy một nhóm học sinh lớp bạn gây đòi đánh bạn cùng đi học với mình, H tránh đi coi như không liên quan tới mình.
C.Trên đường đi học về H rủ bạn tắm sông.
D. Cuối tuần H xin cha mẹ cho mình đi học bơi ở trung tâm .
Câu 3: Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp hiện nay, công nhân ở các tỉnh thành khác trở về địa phương em. Em và gia đình cần phải làm gì?
A. Đến nhà thăm hỏi, động viên
B. Kỳ thị, xa lánh
C. Ở nhà, tránh tiếp xúc
D.Tất cả các ý a, b, c
Câu 4: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Câu 5: Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm?
A. Tích tiểu thành đại.
B. Học, học nữa, học mãi.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 6: Nhà em trồng luống rau ở ngoài vườn, hằng ngày em thường thấy bố em lấy nước sử dụng trong gia đình để tưới rau trong khi đó trong nhà không có đủ nước sạch để dùng, không lấy nước ngoài ao để tưới rau. Sau khi học xong bài này, em sẽ khuyên bố như thế nào?
A. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước trong nhà để dùng cho sinh hoạt gia đình.
B. Không nói gì cả.
C. Em đồng tình với việc làm đó của bố.
D. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố.
Câu 7: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta:
A. làm giàu cho bản thân, gia đình và đất nước.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn.
D. tự tin trong công việc.
Câu 8: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?
A. Chơi game.
B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.
C. Đi chơi với bạn bè.
D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.
Câu 9: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Công dân nước CHXHCNVN là?
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở quốc tịch nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 11: Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.
D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
Câu 12: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 13: (2,5 điểm) Thế nào là tiết kiệm? (Nhận biết – 1đ). Nêu biểu hiện của tiết kiệm (Nhận biết – 1đ). Cho ví dụ? (Vận dụng – 0.5đ)
Câu 14: (2,5 điểm) Bố mẹ M là người Anh qua Việt Nam làm ăn và sinh sống, M sinh ra ở Việt Nam. Theo em, M có phải là công dân Việt Nam hay không? Vì sao? (Thông hiểu 2.5đ)
Câu 15: (2 điểm). Nghỉ học, N được bố mẹ cho đi du lịch biển cùng cơ quan của bố. Khi đang bơi cùng mọi người, N bất ngờ bị dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Quá bất ngờ và sợ hãi nên N cố gắng thoát khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thật may vì có một bác đang bơi gần đó thấy N gặp nguy hiểm nên gọi cứu hộ trên biển và N được lực lượng cứu hộ đưa lên thuyền.
a. Theo em có nhận xét gì về cách ứng phó của bạn N? (Vận dụng 1đ)
b. Nếu em là N, trong tình huống trên em sẽ làm như thế nào? (Vận dụng cao 1đ)
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2021 – 2022
Phần I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0.25 đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | D | C | A | A | A | A | D | D | B | D | A |
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu | Nội dung | Điểm |
13 (2,5 điểm) |
– Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác – Biểu hiện: bảo quản đồ, chi tiêu hợp lí, không xa hoa lãng phí, biết tự sắp xếp thời gian phù hợp… – HS lấy đúng ví dụ về thực hành tiết kiệm (tuỳ vào ví dụ hs lấy) Vd: Tiết kiệm tiền ăn sáng để mua sách tham khảo.
|
(1 đ) (1,0 đ) (0,5 đ) |
14 (2,5 điểm) |
– M không phải là công dân Việt Nam. – Vì M sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam nhưng bố mẹ M là người mang quốc tịch Anh chỉ sang Việt Nam làm ăn sinh sống không có quốc tịch Việt Nam (xác định quốc tịch theo huyết thống- quốc tịch của cha hoặc mẹ) |
(1,0đ) (1,5đ) |
15 (2 điểm) |
a. Nhận xét: N chưa ứng phó đúng khi bị cuốn vào dòng nước xoáy. Vì, nếu N làm như thế rất nguy hiểm đến tính mạng. b. Nếu là N em sẽ: Bình tĩnh, thả lỏng người theo dòng nước chảy, khi hết dòng ngược nước, em sẽ bơi song song vào bờ và ra hiệu cho lực lượng cứu trợ đến giúp. |
(1,0đ) (1,0đ) |
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp