Giải bài 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56 trang 33, 34 SGK toán 8 tập 2

0
58
Rate this post

Giải bài tập trang 33, 34 Ôn tập chương III – Phương trình bậc nhất một ẩn sgk toán 8 tập 2. Câu 50: Giải các phương trình:…

Bài 50 trang 33 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) (3 – 4xleft( {25 – 2x} right) = 8{x^2} + x – 300) ;

Bạn đang xem: Giải bài 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56 trang 33, 34 SGK toán 8 tập 2

b) ({{2left( {1 – 3x} right)} over 5} – {{2 + 3x} over {10}} = 7 – {{3left( {2x + 1} right)} over 4}) ;

c)({{5x + 2} over 6} – {{8x – 1} over 3} = {{4x + 2} over 5} – 5) ;

d) ({{3x + 2} over 2} – {{3x + 1} over 6} = 2x + {5 over 3}) .

Hướng dẫn làm bài:

a) (3 – 4xleft( {25 – 2x} right) = 8{x^2} + x – 300)

⇔(3 – 100x + 8{x^2} = 8{x^2} + x – 300)

⇔( – 101x =  – 303)

⇔(x = 3)

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

b) ({{2left( {1 – 3x} right)} over 5} – {{2 + 3x} over {10}} = 7 – {{3left( {2x + 1} right)} over 4})

⇔(8left( {1 – 3x} right) – 2left( {3 + 2x} right) = 140 – 15left( {2x + 1} right))

⇔(8 – 24x – 6 – 4x = 140 – 30x – 15)

⇔( – 28x + 2 = 125 – 30x)

⇔(2x = 123)

⇔(x = {{123} over 2})

Vậy phương trình có nghiệm (x = {{123} over 2})

c)({{5x + 2} over 6} – {{8x – 1} over 3} = {{4x + 2} over 5} – 5)

⇔(5left( {5x + 2} right) – 10left( {8x – 1} right) = 6left( {4x + 2} right) – 150)

⇔(25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150)

⇔( – 55x + 20 = 24x – 138)

⇔( – 79x =  – 158)

⇔(x = 2)

Vậy phương có nghiệm x = 2.

d).({{3x + 2} over 2} – {{3x + 1} over 6} = 2x + {5 over 3})

⇔(3left( {3x + 2} right) – left( {3x + 1} right) = 12x + 10)

⇔(9x + 6 – 3x – 1 = 12x + 10)

⇔(6x + 5 = 12x + 10)

⇔( – 6x = 5)

⇔(x = {{ – 5} over 6})

Vậy phương trình có nghiệm (x = {{ – 5} over 6}) .


Bài 51 trang 33 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích:

a) (left( {2x + 1} right)left( {3x – 2} right) = left( {5x – 8} right)left( {2x + 1} right))

b) (4{x^2} – 1 = left( {2x + 1} right)left( {3x – 5} right))

c) ({left( {x + 1} right)^2} = 4left( {{x^2} – 2x + 1} right);)

d) (2{x^3} + 5{x^2} – 3x = 0)

Hướng dẫn làm bài:

a)(left( {2x + 1} right)left( {3x – 2} right) = left( {5x – 8} right)left( {2x + 1} right))

⇔(left( {2x + 1} right)left( {3x – 3} right) – left( {5x – 8} right)left( {2x + 1} right) = 0)

⇔(left( {2x + 1} right)left( {3x – 3 – 5x + 8} right) = 0)

⇔(left( {2x + 1} right)left( {5 – 2x} right) = 0)

⇔(left[ {matrix{{2x + 1 = 0} cr {5 – 2x = 0} cr} Leftrightarrow left[ {matrix{{x = {{ – 1} over 2}} cr {x = {5 over 2}} cr} } right.} right.)

Vậy phương trình có hai nghiệm (x = {{ – 1} over 2};x = {5 over 2}) .

b)(4{x^2} – 1 = left( {2x + 1} right)left( {3x – 5} right))

⇔(left( {2x – 1} right)left( {2x + 1} right) = left( {2x + 1} right)left( {3x – 5} right))

⇔(left( {2x + 1} right)left( {2x – 1 – 3x + 5} right))

⇔(left( {2x – 1} right)left( {4 – x} right) = 0)

⇔(left[ {matrix{{2x – 1 = 0} cr {4 – x = 0} cr} Leftrightarrow left[ {matrix{{x = {1 over 2}} cr {x = 4} cr} } right.} right.)

Vậy phương trình có hai nghiệm (x = {1 over 2};x = 4)

c) ({left( {x + 1} right)^2} = 4left( {{x^2} – 2x + 1} right))

⇔({left( {x + 1} right)^2} = left[ {2(x – 1} right){]^2})               

⇔(left( {x + 1 – 2x + 2} right)left( {x + 1 + 2x – 2} right) = 0)

⇔(left( {3 – x} right)left( {3x – 1} right) = 0)

⇔(left[ {matrix{{3 – x = 0} cr {3x – 1 = 0} cr} Leftrightarrow left[ {matrix{{x = 0} cr {x = {1 over 3}} cr} } right.} right.)

d) (2{x^3} + 5{x^2} – 3x = 0)

⇔(xleft( {2{x^2} + 5x – 3} right) = 0)

⇔(xleft[ {2xleft( {x + 3} right) – left( {x + 3} right)} right] = 0)

⇔(xleft( {x + 3} right)left( {2x – 1} right) = 0)

⇔(left[ {matrix{{x = 0} cr {x + 3 = 0} cr {2x – 1 = 0} cr} } right. Leftrightarrow left[ {matrix{{x = 0} cr {x = – 3} cr {x = {1 over 2}} cr} } right.)

Vậy phương trình có ba nghiệm x = 0; x = -3; x =({1 over 2})

Vậy phương trình có hai nghiệm .


Bài 52 trang 33 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) ({1 over {2x – 3}} – {3 over {xleft( {2x – 3} right)}} = {5 over x}) ;

b) ({{x + 2} over {x – 2}} – {1 over x} = {2 over {xleft( {x – 2} right)}}) ;

c) ({{x + 1} over {x – 2}} + {{x – 1} over {x + 2}} = {{2left( {{x^2} + 2} right)} over {{x^2} – 4}};)

d) (left( {2x + 3} right)left( {{{3x + 8} over {2 – 7x}} + 1} right) = left( {x – 5} right)left( {{{3x + 8} over {2 – 7x}} + 1} right))

Hướng dẫn làm bài:

a) ({1 over {2x – 3}} – {3 over {xleft( {2x – 3} right)}} = {5 over x}) 

ĐKXĐ: (x ne 0;x ne {3 over 2})

Khử mẫu ta được:(x – 3 = 5left( {2x – 3} right) Leftrightarrow x – 3 = 10x – 15)

⇔( – 9x =  – 12)

⇔(x = {4 over 3})

(x = {4 over 3}) thỏa điều kiện đặt ra

Vậy phương trình có nghiệm (x = {4 over 3})

b) ({{x + 2} over {x – 2}} – {1 over x} = {2 over {xleft( {x – 2} right)}})

ĐKXĐ:(x ne 0,x ne 2)

Khử mẫu ta được:(xleft( {x + 2} right) – left( {x – 2} right) = 2 Leftrightarrow {x^2} + 2x – x + 2 = 2)

⇔({x^2} + x = 0)

⇔(xleft( {x + 1} right) = 0)

⇔(left[ {matrix{{x = 0} cr {x + 1 = 0} cr} Leftrightarrow left[ {matrix{{x = 0 } cr {x = – 1} cr} } right.} right.)

X = 0 không thỏa mãn ĐKXĐ

Vậy phương trình có nghiệm x =-1

c) ({{x + 1} over {x – 2}} + {{x – 1} over {x + 2}} = {{2left( {{x^2} + 2} right)} over {{x^2} – 4}})

ĐKXĐ : (x ne 2;x ne  – 2)

Khử mẫu ta được: (left( {x + 1} right)left( {x + 2} right) + left( {x – 1} right)left( {x – 2} right) = 2left( {{x^2} + 2} right))

⇔(left( {x + 1} right)left( {x + 2} right) + left( {x – 1} right){x^2} + x + 2x + 2 + {x^2} – x – 2x + 2 = 2{x^2} + 4left( {x – 2} right) = 2left( {{x^2} + 2} right))

⇔(2{x^2} + 4 = 2{x^2} + 4)

⇔(0x = 0left( {forall x in R} right))

Mà ĐKXĐ :(x ne  pm 2)

Vậy phương trình có vô số nghiệm (x in R;x ne 2;x ne  – 2)

d) (left( {2x + 3} right)left( {{{3x + 8} over {2 – 7x}} + 1} right) = left( {x – 5} right)left( {{{3x + 8} over {2 – 7x}} + 1} right))
ĐKXĐ:(x ne {2 over 7})

Phương trình đã cho tương đương với:

(left( {{{3x + 8} over {2 – 7x}} + 1} right)left( {2x + 3 – x + 5} right) = 0 Leftrightarrow left( {{{3x + 8 + 2 – 7x} over {2 – 7x}}} right)left( {x + 8} right) = 0)

⇔(left( {10 – 4x} right)left( {x + 8} right) = 0) vì (2 – 7x ne 0)

⇔(left[ {matrix{{10 – 4x = 0} cr {x + 8 = 0} cr} Leftrightarrow left[{matrix{{x = {5 over 2}} cr {x = – 8} cr} } right.} right.)

Cả hai giá trị đều thích hợp với ĐKXĐ.

Vậy phương trình có hai nghiệm :(x = {5 over 2};x =  – 8)


Bài 53 trang 34 sgk toán 8 tập 2

Giải phương trình:

({{x + 1} over 9} + {{x + 2} over 8} = {{x + 3} over 7} + {{x + 4} over 6})

Hướng dẫn làm bài:

Cộng 2 vào hai vế của phương trình, ta được:

 ({{x + 1} over 9} + 1 + {{x + 2} over 8} = {{x + 3} over 7} + 1 + {{x + 4} over 6} + 1)

⇔({{x + 10} over 9} + {{x + 10} over 8} = {{x + 10} over 7} + {{x + 10} over 6})

⇔(left( {x + 10} right)left( {{1 over 9} + {1 over 8} – {1 over 7} – {1 over 6}} right) = 0)

Vì ({1 over 9}

⇔x+10 = 0

⇔x= -10

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -10.


Bài 54 trang 34 sgk toán 8 tập 2

Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B,biết rằng vận tốc của dòng nước là 2 km/h.

Hướng dẫn làm bài:

Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B, với x > 0.

Vận tốc khi xuôi dòng:({x over 4})

Vận tốc khi ngược dòng: ({x over 5})

Vận tốc dòng nước: 2 km/h

Hiệu vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng bằng 2 lần vận tốc dòng nước, do đó:

 ({x over 4} – {x over 5} = 4 Leftrightarrow 5{rm{x}} – 4{rm{x}} = 80)

⇔(x = 80) (thỏa điều kiện đặt ra).

Vậy khoảng cách giữa hai bến là 80 km.


Bài 55 trang 34 sgk toán 8 tập 2

Biết rằng 200 g một dung dịch chứa 50g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch đó để được một dung dịch chứa 20% muối?

Hướng dẫn làm bài:

Gọi x (g) là khối lượng nước phải pha thêm, với x > 0.

Khối lượng dung dịch mới: 200 + x

Vì dung dịch mới có nồng độ 20% nên:

 ({{50} over {200 + x}} = {{20} over {100}} Leftrightarrow {{50} over {200 + x}} = {1 over 5})

⇔(250 = 200 + x)

⇔ (x = 50) (thỏa điều kiện đặt ra).

Vậy phải pha thêm 50g nước thì được dung dịch là 20% muối


Bài 56 trang 34 sgk toán 8 tập 2

Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo các mức như sau:

Mức thứ nhât: Tính cho 100 số điện đầu tiền;

Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhât;

Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai;

v.v…

Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuê giá trị gia tăng (thuế VAT).

Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 số điện và phải trả 95700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá là bao nhiêu?

Hướng dẫn làm bài:

Gọi x (đồng) là giá điện ở mức thứ nhất.

Số tiền phải trả ở mức 1: 100x

Số tiền phải trả ở mức 2: 50(x + 150)

Số tiền phải trả ở mức: 15(x + 350)

Số tiền phải trả chưa tính thuế VAT:

100x + 50(x + 150) + 15(x + 350)

= 165x + 7500 + 5250

= 165x + 12750

Số tiền thuế VAT (165 x+12750).0,1

Ta có:

165x + 12750 + (165x + 12750).0,1 = 95700

⇔ (165x + 12750) (1 + 0,1) = 95700

⇔ 165x + 12750 = 87000

⇔ 165x = 74250

⇔ x = 450 (thỏa điều kiện đặt ra).

Vậy giá điện ở mức thấp nhất là 450 đồng.

Trường

Giải các phương trình:

Giải bài tập

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/giai-bai-50-51-52-53-54-55-56-trang-33-34-sgk-toan-8-tap-2/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp