Hóa học 11 Bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho – Giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 14

0
60
Rate this post

Hóa học 11 Bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho được biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 14

Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành

Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của axit nitric

– Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, bông tẩm, bộ giá thí nghiệm

– Hóa chất: HNO3, NaOH.

– Tiến hành thí nghiệm: Như SGK.

– Hiện tượng:

+ Mảnh đồng tan dần, dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu xanh đậm dần.

+ Ở ống 1: Có khí màu nâu thoát ra.

+ Ở ống 2: Có khí không màu thoát ra nhanh hơn và lên khỏi bề mặt dung dịch thì hóa nâu.

– Giải thích:

+ Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.

+ Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loang và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Đ chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2.

– Phương trình hóa học:

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

Thí nghiệm 2. Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy

– Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, chậu cát, đèn cồn, kẹp sắt.

– Hóa chất: KNO3.

– Tiến hành thí nghiệm: như SGK.

– Hiện tượng:

+ Mẩu than bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách do KNO3 bị phân hủy.

– Giải thích: Hòn than cháy mãnh liệt hơn vì có O2. Có tiếng nổ lách tách là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí O2.

– Phương trình hóa học:

2 KNO3 → 2KNO2 + O2

C + O2 → CO2

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học

– Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.

– Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.

– Tiến hành thí nghiệm: Như sgk.

– Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.

+ Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4.

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4+ + OH → NH3↑ + H2O

+ Phân kali clorua và phân supephotphat kép:

Ở ống nghiệm có ↓trắng => dd KCl

Ống nghiệm không có ↓ => dd Ca(H2PO4)2

AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

Ag+ + Cl → AgCl↓

Viết tường trình

Dựa vào phần trên, các bạn viết tường trình theo mẫu mà Thầy/Cô giáo đã cho.

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 14: Bài thực hành 2 có đáp án

Bài 1: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác khí X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

A. amophot.

B. amoni nitrat.

C. urê.

D. natri nitrat.

Lời giải

Đáp án: B

Bài 2: Trong mỗi chén sứ X, Y, Z đựng 1 loại muối nitrat. Nung các chén ở nhiệt độ cao trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi lam nguội chaens nhận thấy : trong chén X không còn lại dấu vết gì, trong chén Y còn lại chất rắn màu trắng, trong chén Z còn lại chất rắn màu đen tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch có màu lam. Các muối nitrat lần lượt là

A. NH4NO3, Zn(NO3)2, AgNO3.

B. Hg(NO3)2, Ca(NO3)2, Fe(NO3)2.

C. NH4NO3, NaNO3, Cu(NO3)2.

D. NH4NO3, KNO3, Fe(NO3)2.

Lời giải

Đáp án: C

Bài 3: Người ta thu đầy khí X rồi nút bình bằng nút cao su có cắm một ống thủy tinh vuốt nhọn (hình bên). Sau đó cho đầu ống thủy tinh vào trong một chậu nước có phenolphlatein thấy các tia nước màu hồng bắn mạnh trong bình. Khí X là

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

A. HCl.

B. O2.

C. N2.

D. NH3.

Lời giải

Đáp án: D

Bài 4: Để điều chế chất X trong phòng thí nghiệm người ta cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối Y, trong bình cầu có cổ cong (hình dưới). Bình cầu dùng để thu chất X được làm lạnh bằng nước đủ.

X có thể là chất nào trong các chất sau:

A. HNO3.

B. H2S.

C. HBr.

D. HI.

Lời giải

Đáp án: A

******************

Trên đây là nội dung bài học Hóa học 11 Bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho do biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: Trường

 Hoá học 11

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/hoa-hoc-11-bai-14-bai-thuc-hanh-2-tinh-chat-cua-mot-so-hop-chat-nito-photpho/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp