Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc – Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 2

0
68
Rate this post

Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc được biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

Vận tốc là gì?

Vận tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Chú ý: Dựa vào vận tốc có thể so sánh chuyển động của các vật nhanh hay chậm.

+ Vật có vận tốc càng lớn thì chuyển động càng nhanh.

+ Vật có vận tốc càng nhỏ thì chuyển động càng chậm.

Công thức tính vận tốc

Công thức:

Trong đó:

s là độ dài quãng đường đi được

v là vận tốc

t là thời gian để đi hết quãng đường

Đơn vị của vận tốc

– Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.

– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)

– Mối liên hệ giữa m/s và km/h:

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

– Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (hay đồng hồ vận tốc). Tốc kế thường gắn trên xe ô tô, xe máy để đo vận tốc chuyển động của xe.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

Lưu ý:

+ Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc:

1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1m/s = nút.

+ Vận tốc ánh sáng: 300.000 km/s.

Đơn vị độ dài người ta còn dùng là “năm ánh sáng”.

Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.

Năm ánh sáng = 9,4608 . 1012 km ≈ 1016m.

Ví dụ: Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là 4,3 năm ánh sáng (gần bằng 43 triệu tỉ mét).

Công thức vận tốc

– Công thức vận tốc: Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

– Tính quãng đường đi được khi biết vận tốc và thời gian: s = v.t

– Tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường đi được: Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

So sánh chuyển động nhanh hay chậm

– Căn cứ vào vận tốc của các chuyển động trong cùng một đơn vị: Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn.

Ví dụ: v1 = 3 km/h, v2 = 6 km/h thì v1 < v2

– Nếu đề bài hỏi vận tốc của vật này lớn gấp mấy lần vận tốc của vật kia thì ta lập tỉ số giữa hai vận tốc.

– Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A so với vật B.

+ Khi hai vật chuyển động cùng chiều:

v = vA – vB (vA > vB) ⇒ Vật A lại gần vật B

v = vB – vA (vA < vB) ⇒ Vật B đi xa hơn vật A

+ Khi hai vật chuyển động ngược chiều:

Nếu hai vật chuyển động ngược chiều thì ta cộng vận tốc của chúng lại với nhau (v = vA + vB)

Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau

a) Hai vật chuyển động ngược chiều

– Nếu hai vật chuyển động ngược chiều, khi gặp nhau, tổng quãng đường đã đi bằng khoảng cách của hai vật.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

Hai vật A và B chuyển động ngược chiều, gặp nhau tại G

Trong đó: S1 là quãng đường vật A đi tới G

S2 là quãng đường vật B đi tới G

AB là tổng quãng đường hai vật đã đi: AB = S = S1 + S2

Chú ý: Nếu hai vật xuất phát cùng một lúc thì thời gian chuyển động của hai vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau: t = t1 = t2

– Tổng quát:

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

(S là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của hai vật)

b) Hai vật chuyển động cùng chiều

– Nếu hai vật chuyển động cùng chiều, khi gặp nhau, hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa hai vật.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

Hai vật A và B chuyển động cùng chiều tới chỗ gặp G

Trong đó: S1 là quãng đường vật A đi tới chỗ gặp G

S2 là quãng đường vật B đi tới chỗ gặp G

S3 là hiệu quãng đường của các vật đã đi và cũng là khoảng cách ban

đầu của hai vật.

– Tổng quát:

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

Chú ý:

+ Nếu hai vật xuất phát cùng một lúc thì thời gian chuyển động của hai vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau: t = t1 = t2

+ Nếu không chuyển động cùng một lúc thì ta tìm t1, t2 dựa vào thời điểm xuất phát và lúc gặp nhau.

Bài toán chuyển động của thuyền khi xuôi dòng hay ngược dòng trên hai bến sông

– Gọi vx, tx, sx lần lượt là vận tốc, thời gian và quãng đường khi xuôi dòng.

vng, tng, sng là vận tốc, thời gian, quãng đường khi ngược dòng.

vn là vận tốc của dòng nước.

vt là vận tốc thực của thuyền khi dòng nước yên lặng.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 2

Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 2

Bài C1 (trang 8 SGK Vật Lý 8)

Bảng dưới đây ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh (ghi tên theo thứ tự vần chữ cái):

Bảng 2.1

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây
1 Nguyễn An 60 10
2 Trần Bình 60 9,5
3 Lê Văn Cao 60 11
4 Đào Việt Hùng 60 9
5 Phạm Việt 60 10,5

Làm thế nào dể biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghì kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột thứ 4.

Lời giải:

Để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm cần căn cứ vào thời gian mà họ chạy hết 60m đó. Người nào có thời gian ít hơn thì người đó chạy nhanh hơn.

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây
1 Nguyễn An 60 10 3
2 Trần Bình 60 9,5 2
3 Lê Văn Cao 60 11 5
4 Đào Việt Hùng 60 9 1
5 Phạm Việt 60 10,5 4

Bài C2 (trang 8 SGK Vật Lý 8)

Bảng dưới đây ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh (ghi tên theo thứ tự vần chữ cái):

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây
1 Nguyễn An 60 10
2 Trần Bình 60 9,5
3 Lê Văn Cao 60 11
4 Đào Việt Hùng 60 9
5 Phạm Việt 60 10,5

Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột thứ 5.

Lời giải:

Kết quả được ghi ở cột thứ 5 trong bảng dưới đây:

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây
1 Nguyễn An 60 10 6,000 m/s
2 Trần Bình 60 9,5 6,316 m/s
3 Lê Văn Cao 60 11 5,454 m/s
4 Đào Việt Hùng 60 9 6,667 m/s
5 Phạm Việt 60 10,5 5,714 m/s

Bài C3 (trang 9 SGK Vật Lý 8)

Dựa vào bảng kết quả xếp hạng (câu C2), hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây.

Độ lớn của vận tốc cho biết sự (1) ……, (2) …… của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng (3) …… trong một (4) …… thời gian.

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Bài C4 (trang 9 SGK Vật Lý 8)

Tìm đơn vị vận tốc thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng 2.2:

Bảng 2.2

Đơn vị chiều dài m m km km cm
Đơn vị thời gian s phút h s s
Đơn vị vận tốc m/s

Lời giải:

Đơn vị chiều dài m m km km cm
Đơn vị thời gian s phút h s s
Đơn vị vận tốc m/s m/ph km/h km/s cm/s

Bài C5 (trang 9 SGK Vật Lý 8)

a) Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của một người đi xe đạp là 10,8 km/h của một tàu hỏa là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?

b) Trong 3 chuyển động trên, chuyến động nào nhanh nhất, chậm nhất?

Lời giải:

a) – Vận tốc của một ô tô là 36 km/h cho biết trong một giờ, ô tô đi được 36km.

– Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h cho biết trong một giờ, người đi xe đạp đi được l0.8km.

– Vận tốc cùa một xe lửa là l0m/s: trong một giây, xe lửa đi được l0m.

b) Để so sánh các chuyển động với nhau thì phải đối vận tốc của các chuyển động về cùng một đơn vị.

Vận tốc ô tô là:

v1 = 36 km/h = 36000/3600 = 10 m/s

Vận tốc của xe đạp là:

v2 = 10,8 km/h = 10800/3600 = 3 m/s

Vận tốc của xe lửa là 10m/s.

Vậy chuyến động của xe lửa là nhanh nhất, người đi xe đạp là chậm nhất.

Bài C6 (trang 10 SGK Vật Lý 8)

Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s.

Lời giải:

Vận tốc của tàu tính ra km/h là:

Bài C6 (trang 10 SGK Vật Lý 8)

Đổi s = 81 km = 81000 m, t = 1,5 giờ = 1,5.3600 = 5400 s

Vận tốc của tàu tính ra m/s:

Bài C6 (trang 10 SGK Vật Lý 8)

Bài C7 (trang 10 SGK Vật Lý 8)

Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?

Lời giải:

Ta có:

Bài C7 (trang 10 SGK Vật Lý 8) 

Quãng đường người đó đi được là:

Bài C7 (trang 10 SGK Vật Lý 8) 

Đáp số: s = 8 km.

Bài C8 (trang 10 SGK Vật Lý 8)

Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.

Lời giải:

Ta có: 30 phút = 0,5 giờ.

Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc bằng đúng quãng đường mà người đó đã đi trong 30 phút.

Quãng đường người đó phải đi là:

s = v.t = 4.0,5 = 2 km.

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2

Phần 1: Vận tốc

Câu 1: Độ lớn của vận tốc cho biết:

A. Qũy đạo của chuyển động

B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

C. Mức độ nhanh hay chậm của vận tốc

D. Dạng đường đi của chuyển động

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

A. Độ lớn của vận tốc cho biết qũy đạo của chuyển động

B. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

C. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của vận tốc

D. Độ lớn của vận tốc cho biết dạng đường đi của chuyển động

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?

A. Quãng đường.

B. Thời gian chuyển động.

C. Vận tốc.

D. Cả 3 đại lượng trên.

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng.

A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn

B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm

C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn

D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:

A. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

B. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.

C. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.

D. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Công thức tính vận tốc là:

A. Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

B. Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

C. v = s.t

D. v = m/s

Lời giải:

Vận tốc được tính bằng công thức: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

Trong đó:

+ v: vận tốc

+ s: quãng đường

+ t: thời gian đi hết quãng đường đó

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Chọn đáp án đúng: Vận tốc phụ thuộc vào

A. quãng đường chuyển động.

B. thời gian chuyển động.

C. cả A và B đúng.

D. cả A và B sai

Lời giải:

Vận tốc được tính bằng công thức: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

Trong đó:

+ v: vận tốc

+ s: quãng đường

+ t: thời gian đi hết quãng đường đó

=> vận tốc phụ thuộc vào quãng đường chuyển động của vật và thời gian vật chuyển động trên quãng đường ấy

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Vận tốc cho biết gì?

I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động

II. Quãng đường đi được

III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

IV. Tác dụng của vật này lên vật khác

A. I; II và III

B. II; III và IV

C. Cả I; II; III và IV

D. I và III

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Chọn phát biểu đúng:

A. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của chuyển động.

B. Vận tốc cho biết quãng đường đi được.

C. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của vận tốc

D. Vận tốc cho biết tác dụng vật này lên vật khác.

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

Họ và tên Quãng đường Thời gian (s)
Nguyễn Chang 100m 10
Nguyễn Đào 100m 11
Nguyễn Mai 100m 9
Nguyễn Lịch 100m 12

A. Nguyễn Chang

B. Nguyễn Đào

C. Nguyễn Mai

D. Nguyễn Lịch

Lời giải:

Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau

=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất

=> Nguyễn Mai chạy nhanh nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy chậm nhất là:

Họ và tên Quãng đường Thời gian (s)
Thu Chang 100m 10
Mai Đào 100m 11
Thanh Mai 100m 9
Nguyễn Lịch 100m 12

A. Thu Chang

B. Mai Đào

C. Thanh Mai

D. Nguyễn Lịch

Lời giải:

Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau

=> ai có thời gian lâu nhất sẽ có vận tốc nhỏ nhất hay chạy chậm nhất

=> Nguyễn Lịch chạy chậm nhất vì có thời gian lâu nhất

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

A. m/s

B. km/h

C. kg/m3

D. m/phút

Lời giải:

Các đơn vị của vận tốc là: m/s; km/h; m/phút

kg/m3 – không phải là đơn vị của vận tốc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

A. km/h

B. cm/s

C. m.h

D. m/s

Lời giải:

Các đơn vị của vận tốc là: cm/s; km/h; m/s

m.h – không phải là đơn vị của vận tốc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Đơn vị của vận tốc là:

A. km.h

B. m.s

C. km/h

D. s/m

Lời giải:

Đơn vị của vận tốc là km/h

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Đơn vị của vận tốc là:

A. m.h

B. m.s

C. km/h

D. s/km

Lời giải:

Đơn vị của vận tốc là km/h

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: 15m/s = ….. km/h

A. 36km/h

B. 0,015km/h

C. 72km/h

D. 54km/h

Lời giải:

Ta có: 1m/s = 3,6km/h

Ta suy ra: 15m/s = 3,6.15 = 54km/h

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Vận tốc của một vật là 10m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?

A. 36km/h

B. 54km/h

C. 48km/h

D. 60km/h

Lời giải:

Ta có: 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: 108km/h = ….m/s

A. 30m/s

B. 20m/s

C. 15m/s

D. 10m/s

Lời giải:

Ta có : 1km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

Ta suy ra: 108km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: 72km/h tương ứng bao nhiêu m/s. Hãy chọn câu đúng:

A. 15m/s

B. 25m/s

C. 20m/s

D. 30m/s

Lời giải:

Ta có

72km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 = 20m/s

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hoả: 54km/h

(2) Chim đại bàng: 24m/s

(3) Cá bơi: 6000cm/phút

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000km/h

A. (1), (2), (3), (4)

B. (3), (2), (1), (4)

C. (3), (1), (2), (4)

D. (3), (1), (4), (2)

Lời giải:

Ta có:

+ Vận tốc của tàu hoả: v1 = 54km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 = 15m/s

+ Vận tốc của chim đại bàng: v2 = 24m/s

+ Vận tốc bơi của con cá: v3 = 6000cm/phút = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 = 1m/s (đổi cm sang m và phút sang giây)

+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời:

v4 = 10800km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 = 30000m/s

=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v3, v1, v2, v4 hay (3), (1), (2), (4)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Vận tốc của ô tô là 40km/h, của xe máy là 11,6m/s, của tàu hoả là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.

B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.

D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

Lời giải: 

Ta có:

+ Vận tốc của ô tô: 40km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 m/s = 11,1m/s

+ Vận tốc của xe máy: 11,6m/s

+ Vận tốc của tàu hoả: 600m/phút = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 m/s = 10m/s

Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy, ô tô, tàu hỏa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s. Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự nhanh nhất đến chậm nhất:

A. Ô tô – tàu hỏa – xe máy

B. Tàu hỏa – ô tô – xe máy

C. Xe máy – ô tô – tàu hỏa

D. Xe máy – tàu hỏa – ô tô.

Lời giải:

Ta có:

+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 m/s = 10m/s

+ Vận tốc của xe máy:18m/s

+ Vận tóc của tàu hoả: 14m/s

Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc từ nhanh nhất đến chậm nhất là: xe máy, tàu hỏa, ô tô.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s

A. 5100m

B. 5000m

C. 5200m

D. 5300m

Lời giải:

Ta có: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

Ta suy ra, Bom nổ cách người quan sát khoảng là:

s = vt = 340.15 = 5100m

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:

A. 240m

B. 2400m

C. 14,4km

D. 4km

Lời giải:

Ta có: t = 20 phút = 20.60 = 1200s

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 => s = v.t = 12.1200 = 14400m = 14,4km

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút? Hãy chọn câu đúng.

A. 4,4km

B. 1,1km

C. 1,5km

D. 1,2km

Lời giải:

t = 15 phút = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 = 0,25h

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 => s = v.t = 4,4.0,25 = 1,1 km

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Thời  gian đi của xe đạp.

B. Quãng đường đi của xe đạp.

C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km.

D. Mỗi km xe đạp đi trong 12 giờ.

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Do vậy con số 12km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được 12km.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng

A. Ô tô chuyển động được 36km

B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ

C. Trong 1 giờ ô tô đi được 36km

D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Do vậy con số 36km/h cho biết mỗi giờ ô tô đi được 36km.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.

A. S = v/t

B. t = v/S

C. t = S/v

D. S = t/v

Lời giải:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 => t = S/v

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4km. Vận tốc chuyển động của người đó là:

A. v = 40km/s

B. v = 400m/phút

C. v = 4km/ph

D. v = 11,1m/s

Lời giải:

Ta có

s = 4km = 4000m

t = 6 phút = 6.60s = 360s

Vận tốc người đi xe máy: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 = 11,1m/s

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 81000m. Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị sau:

A. 36km/h và 10m/s

B. 72km/h và 20m/s

C. 18km/h và 5m/s

D. 54km/h và 15m/s

Lời giải:

Ta có: t = 1,5h = 1,5.3600s = 5400s

Vận tốc của đoàn tàu là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 = 15m/s = 15.3,6km/h = 54km/h

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 10m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

A. t = 0,15 giờ

B. t = 15 giây

C. t = 2,5 phút

D. t = 14,4 phút

Lời giải:

Ta có:

v = 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

= 2,5(phút) = 150(s)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?

A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

C. Công thức tính vận tốc là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023

D. Đơn vị của vận tốc là km/h.

Lời giải:

Công thức tính vận tốc là Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2022-2023 do vậy phát biểu C sai.

Đáp án cần chọn là: C

Phần 2: Luyện tập về vận tốc

Câu 1: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:

A. 19,44m/s

B. 15m/s

C. 1,5m/s

D. Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 m/s

Lời giải:

Đổi đơn vị:

+ 3,6km = 3,6.1000 = 3600m

+ 40 phút = 40.60 = 2400s

Vận tốc của học sinh đó là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km mất thời gian 1 giờ 45 phút. Vận tốc của máy bay là:

A. 1000km/h

B. 700km/h

C. 800km/h

D. 900km/h

Lời giải:

Ta có: 1h45p = 1,75h

Vận tốc của máy bay là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Máy bay đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30p. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:

A. 39km

B. 45km

C. 2700km

D. 10km

Lời giải:

Ta có:

+ Vận tốc của xe máy v = 30km/h

+ Thời gian đi từ A đến B hết: 1h30ph = 1,5h

Quãng đường mà xe máy đi được là:

s = vt = 30.1,5 = 45km

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi 15km/h. Hỏi quãng đường đi được bao nhiêu km? Hãy chọn câu đúng

A. 10km

B. 15km

C. 20km

D. 16km

Lời giải:

Ta có: t = 40 phút = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Vậy quãng đường người đó đi được trong 40 phút là 10km

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến trường mất:

A. 1,2h

B. 120s

C. Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

D. 0,3h

Lời giải:

Đổi đơn vị: 4,8km = 4800m

Thời gian Nam đến trường là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 5m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

A. t = 0,15h

B. t = 15 giây

C. t = 5 phút

D. t = 14,4 phút

Lời giải:

Ta có:

v = 5m/s = 5.3,6km/h = 18km/h

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Vậy thời gian để người đó đi hết quãng đường 1,5km đó là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. tàu hỏa – ô tô – xe máy

B. ô tô – tàu hỏa – xe máy

C. ô tô – xe máy – tàu hỏa

D. xe máy – ô tô – tàu hỏa

Lời giải:

Ta có:

+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Vận tốc của người đi xe máy: 34000m/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Vận tốc của tàu hoả: 14m/s

=> Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện theo thứ tự từ bé đến lớn là: Xe máy – Ô tô – Tàu hỏa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s. Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự nhanh nhất đến chậm nhất:

A. Ô tô – tàu hỏa – xe máy

B. Tàu hỏa – ô tô – xe máy

C. Xe máy – ô tô – tàu hỏa

D. Xe máy – tàu hỏa – ô tô

Lời giải:

Ta có:

+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 = 10m/s

+ Vận tốc của xe máy: 18m/s

+ Vận tốc của tàu hoả: 14m/s

Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy, tàu hỏa, ô tô.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s

A. 660m

B. 330m

C. 115m

D. 55m

Lời giải:

Gọi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là s

Ta có: 2 giây là thời gian từ lúc Hùng hét đến khi âm đến vách núi rồi phản xạ truyền lại chỗ Hùng

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Ta có: t = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nam đứng gần 1 tiếng và hét lên một tiếng, sau 0,5 giây kể từ khi hét Nam nghe thấy tiếng vọng lại từ đáy giếng. Hỏi chiều sâu giếng là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s

A. 660m

B. 330m

C. 82,5m

D. 55m

Lời giải:

Gọi độ sâu của giếng là s

Ta có: 0,5 giây là thời gian từ lúc Nam hét đến khi âm đến đáy giếng rồi phản xạ truyền lại chỗ Nam

=> Quãng đường mà âm đi được là 2s

Ta có:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Lúc 5h sáng Chang chạy thể dục từ nhà ra đến cầu Chương Dương rồi từ cầu Chương Dương chạy về nhà. Biết từ nhà ra cầu Chương Dương dài 2,5km. Chang chạy với vận tốc 5km/h và khi ra đến cầu Chang quay đầu chạy ngược về nhà luôn. Hỏi Chang về tới nhà lúc mấy giờ?

A. 5 giờ 30 phút

B. 6 giờ

C. 1 giờ

D. 0,5 giờ

Lời giải:

Ta có:

+ Lúc 5 giờ: Chang từ nhà chạy ra cầu Chương Dương

Thời gian Chang chạy từ nhà ra đến cầu và từ cầu về nhà là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Chang về đến nhà lúc: 5 + 1 = 6 giờ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h di chuyển từ Quảng Ninh đến Hà Nội, biết Quảng Ninh cách Hà Nội 150km. Ô tô đến Hà Nội lúc mấy giờ, coi quá trình đi xe không dừng nghỉ.

A. 9h

B. 9h30p

C. 9h45p

D. 10h

Lời giải: 

Ta có:

+ Lúc 6 giờ: Ô tô bắt đầu rời bến

Thời gian ô tô đi từ Quảng Ninh đến Hà Nội là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Ô tô đến Hà Nội lúc: 6h + 3h45p = 9h45p

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Tay đua xe đạp Dương Anh Đức trong đợt đua tại thành phố Hà Nội với quãng đường đua là 10 vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài 1,7km. Dương Anh Đức đua 10 vòng mất thời gian là 20 phút. Hỏi vận tốc của tay đua Dương Anh Đức trong đợt đua đó?

A. 51km/h

B. 48km/h

C. 60km/h

D. 15m/s

Lời giải:

Ta có:

+ Quãng đường mà Dương Anh Đức đi là:

s = 10.1,7 = 17km

+ Thời gian đi xe của Dương Anh Đức: 20ph = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Vận tốc của Dương Anh Đức trong đợt đua đó là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Một người chạy bộ 5 vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài 1,7km. Người đó chạy 5 vòng mất thời gian là 40 phút. Vận tốc người chạy bộ là

A. 10km/h

B. 12,75km/h

C. 11,24km/h

D. 13m/s

Lời giải

Ta có:

+ Quãng đường mà người đó đã chạy là:

s = 5.1,7 = 8,5km

+ Thời gian chạy là: 40p = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Vận tốc của người chạy bộ là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách  nhau 20km. Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 30 phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:

A. 20km/h và 30km/h

B. 30km/h và 40km/h

C. 40km/h và 20km/h

D. 20km/h và 60km/h

Lời giải:

Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: v1, v2

Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: s = 20km

Ta có:

– Khi chuyển động ngược chiều:

t = t1 = t2 = 15ph = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp nhau:

+ Mặt khác, ta có: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Lại có:

s1 + s2 = s = 20km

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

– Khi chuyển động cùng chiều:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Ta có: s’ = s1’ – s2’ = 20km

+ t1’ = t2’ = t’ = 30ph = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Ta suy ra:

v1 t1’-v2t2’ = 20

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Từ (1), (2) suy ra: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Hai mô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 18km. Nếu đi ngược chiều thì sau 12 phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 1 giờ thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:

A. 20km/h và 30km/h

B. 54km/h và 36km/h

C. 40km/h và 20km/h

D. 20km/h và 60km/h

Lời giải:

Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: v1, v2

Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: s = 18km

Ta có:

– Khi chuyển động ngược chiều:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp nhau:

t = t1 = t2 = 12ph = 0,2h

+ Mặt khác, ta có: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Lại có:

s1 + s2 = s = 18km

<=> v1.0,2 + v2.0,2 = 18 (1)

– Khi chuyển động cùng chiều:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Ta có: s’ = s1’ – s2’ = 20km

+ t1’ = t2’ = t’ = 1h

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Ta suy ra:

v1 t1’-v2t2’ = 18

<=> v1 – v2 = 18 (2)

Từ (1), (2) suy ra: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Hoà và Nương cùng đạp xe từ cầu Bích Hoà lên trường ĐHSP dài 18km. Hoà đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18km/h. Nương đi sớm hơn Hoà 15 phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống coffee mất 30 phút. Hỏi Nương phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hoà.

A. 16km/h

B. 18km/h

C. 24km/h

D. 20km/h

Lời giải:

+ Thời gian Hòa đi từ cầu Bích Hòa đến trường ĐHSP là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Nương đi sớm hơn 1515 phút

=> Nương tới trường cùng lúc với với Hòa => t’ = 1h + 15ph = 1,25h

Mặt khác, Nương nghỉ chân mất 30 phút = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

=> Thời gian Nương đạp xe là:

t2 = 1,25h – Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 = 0,75h

=> Nương phải đạp xe với vận tốc là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 để tới trường cùng lúc với Hòa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 00C có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 2880km/h, của xe bus BRT là 750m/h. Chuyển động nào nhanh hơn?

A. Chuyển động của phân tử Hiđrô

B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo

C. Chuyển động của xe bus BRT

D. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo và của xe bus BRT

Lời giải:

Ta có:

+ Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 00C có vận tốc v1 = 1692m/s

+ Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc v2 = 2880km/h = 800m/s

+ Chuyển động của xe bus BRT có vận tốc v3 = 750m/h = 0,208m/s

Ta thấy: v1>v2>v3 => Chuyển động của phân tử Hiđrô nhanh nhất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s, của xe đạp là 14,4km/h. Chuyển động nào nhanh hơn?

A. Ô tô

B. Tàu hỏa

C. Xe máy

D. Xe đạp

Lời giải:

Ta có:

+ Vận tốc của ô tô: v= 36km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 =10m/s

+ Vận tốc của xe máy: v= 18m/s

+ Vận tốc của tàu hỏa: v= 14m/s

+ Vận tốc của xe đạp: v= 14,4km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 = 4m/s

Ta thấy: v> v> v> v4 => Chuyển động của xe máy nhanh nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết Hà Nội – Hải Phòng dài 100km. Vận tốc của ô tô có giá trị là:

A. 14,5m/s

B. 48,9km/h

C. 45km/h

D. 13,89m/s

Lời giải:

Ta có:

+ s =100km

+ Thời gian: t = 10 – 8 = 2h

=> Vận tốc của ô tô : Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 = 50km/h =13,89m/s

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 13h đến Quảng Ninh lúc 17h. Cho biết Hà Nội – Quảng Ninh dài 150km. Vận tốc của ô tô có giá trị là:

A. 35km/h

B. 37,5km/h

C. 45km/h

D. 40km/h

Lời giải:

Ta có:

+ Quãng đường xe chuyển động: s =150km

+ Thời gian xe chuyển động: t = 17 – 13 = 4h

=> Vận tốc của ô tô : Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy   = 3,144

A. 34295

B. 34395

C. 17197

D. 17219

Lời giải:

Ta có:

r = 25cm = 0,25m

+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: s = vt = 54.1 = 54km = 54000m

+ Chu vi một vòng quay: C = 2πr = 2.3,14.0,25 = 1,57m

=> Số vòng quay: n = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 ≈ 34395 vòng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Bánh xe đạp có bán kính 32cm. Nếu xe chạy với vận tốc 14,4km/h thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy π = 3,144

A. 7200

B. 7800

C. 8200

D. 8500

Lời giải:

Ta có:

r = 32cm = 0,32m

+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: s = vt = 14,4.1 = 14,4km = 14400m

+ Chu vi một vòng quay: C = 2πr = 2.3,14.0,32 = 2m

=> Số vòng quay: n = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 ≈ 7200 vòng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết 32 phút và ngược dòng từ B về A hết 48 phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?

A. 98 phút

B. 192 phút

C. 186 phút

D. 86 phút

Lời giải:

– Cách 1:

+ Tỉ số thời gian ca nô xuôi dòng và ngược dòng là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Trên cùng quãng đường AB nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vời nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Ta có sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Nhìn vào sơ đồ ta có:

Vxuôi = 3 x 2Vnước = 6 x Vnước

Vì trên cùng một quãng đường thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc

Nên thời gian cụm bèo trôi = 6 x thời gian xuôi dòng

= 6 x 32phút = 192 phút

– Cách 2:

+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: 1:32 Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (Quãng sông AB)

+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: 1: 48 = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (Quãng sông AB)

+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước, nên mỗi giờ cụm bèo trôi được là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (Quãng sông AB)

+ Thời gian cụm bèo trôi từ A đến B là: 1: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 = 192 phút

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Hỏi một khúc gỗ trôi từ bến A đến bến B hết bao nhiêu thời gian? Cho rằng vận tốc của tàu và nước không đổi.

A. 5 giờ

B. 8 giờ

C. 10 giờ

D. 12 giờ

Lời giải:

– Cách 1:

+ Tỉ số thời gian tàu xuôi dòng và ngược dòng là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Trên cùng quãng đường AB nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vời nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

+ Ta có sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Nhìn vào sơ đồ ta có:

Vxuôi = 3 x 2Vnước = 6 x Vnước

Vì trên cùng một quãng đường thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc

Nên thời gian khúc gỗ  trôi là

t = 6 x thời gian xuôi dòng

= 6 x 2 giờ = 12 giờ

– Cách 2:

+ Trung bình mỗi giờ tàu xuôi dòng được là: 1:2 = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (Quãng sông AB)

+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: 1:3 = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (Quãng sông AB)

+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước, nên mỗi giờ khúc gỗ trôi được là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

(Quãng sông AB)

+ Thời gian cụm bèo trôi từ A đến B là: 1: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 = 12 giờ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Một canô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi đi xuôi dòng thì mất 5 giờ, khi đi ngược dòng thì mất 6 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là 6km/h?

A. 98km

B. 145km

C. 120km

D. 180km

Lời giải:

– Cách 1:

Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có tỉ sốgiữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Nhìn vào sơ đồ  ta có:

Vận tốc xuôi dòng là:

6 x 6 = 36 (km/h)

Khoảng cách bến sông AB là

36 x 5 = 180 (km)

– Cách 2:

+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: 1:5 = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (quãng sông)

+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: 1:6 = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (quãng sông)

+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước

Nên mỗi giờ dòng nước chảy được là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (quãng sông)

Thời gian dòng nước chảy từ A đến B là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 = 60 giờ

Vận tốc của dòng nước là:

6 : 2 = 3 (km/h)

Quãng sông AB là:

60 x 3 = 180 (km)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của tàu khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của tàu khi đi ngược dòng là 6km/h?

A. 30km

B. 32km

C. 36km

D. 38km

Lời giải:

– Cách 1:

Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Ta có sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023

Nhìn vào sơ đồ  ta có:

Vận tốc xuôi dòng là:

6 x 3 = 18 (km/h)

Khoảng cách bến sông AB là

18 x 2 = 36 (km)

– Cách 2:

+ Trung bình mỗi giờ tàu xuôi dòng được là: 1:2  Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (quãng sông)

+ Trung bình mỗi giờ tàu đi ngược dòng được là: 1:3 = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (quãng sông)

+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước

Nên mỗi giờ dòng nước chảy được là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 (quãng sông)

Thời gian dòng nước chảy từ A đến B là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023 = 12 giờ

Vận tốc của dòng nước là:

6:2 = 3(km/h)

Quãng sông AB là:

12 x 3 = 36(km)

Đáp án cần chọn là: C

******************

Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc do biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Vận tốc. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: Trường

 Vật Lý 8

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/vat-li-8-bai-2-van-toc/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp