Vật Lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm – Giải bài tập SGK Vật Lí 9 Bài 6

0
181
Rate this post

Vật Lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm được biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 9 Bài 6

Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp

Đối với đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp:

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 9 Bài 6

– Cường độ dòng điện: IAB = I1 = I2 = … = In

– Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: UAB = U1 + U2 + … + Un

– Điện trở tương đương: RAB = R1 + R2 + … + Rn

Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song

Đối với đoạn mạch có n điện trở mắc song song:

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 9 Bài 6

– Cường độ dòng điện: IAB = I1 + I2 + … + In

– Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: UAB = U1 + U2 + … + Un

– Điện trở tương đương:Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 9 Bài 6

Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc hỗn hợp

Chia đoạn mạch mắc hỗn hợp thành nhiều đoạn mạch nhỏ sao cho trong mỗi đoạn nhỏ đó chỉ có một cách mắc. Sau đó áp dụng định luật Ôm cho từng đoạn mạch để tìm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở theo yêu cầu của đề bài.

Ví dụ: Đoạn mạch mắc hỗn họp đơn giản

Xét đoạn mạch AB. Ta chia AB thành 2 đoạn AC nối tiếp với CB.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 9 Bài 6

+ Cường độ dòng điện: I1 = I2 + I3Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

+ Hiệu điện thế:Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

UCB = U2 = U3; UAC = U1

UAB = UAC + UCB = U1 + U2 = U1 + U3

+ Điện trở tương đương của đoạn CB: Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

+ Điện trở tương đương của toàn mạch:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Tính hiệu điện thế giữa hai điểm P, Q bất kỳ trên mạch điện

– Nếu P, Q cùng nằm trên một mạch rẽ: UPQ = IPQ.RPQ

– Nếu P, Q không cùng nằm trên một mạch rẽ: UPQ = UPM + UMQ

Với M là một điểm cùng nằm trên đoạn mạch rẽ chứa P, chứa Q.

Ví dụ: Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điểm C, D ở hình vẽ:

Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 9 Bài 6

– Tính U1 và U3

– Tính UCD = UCA + UAD

Với UCA = – UAC = – U1

UAD = U3

Vậy UCD = U3 – U1

Giải bài tập SGK Vật Lí 9 Bài 6

Bài 1 (trang 17 SGK Vật Lý 9)

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.

Tóm tắt

R1 = 5Ω

I = 0,5A

UAB = 6V

a) Tính Rtd

b) Tính R2

Bài 1 (trang 17 SGK Vật Lý 9)

a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) tính điện trở R2.

Lời giải:

Cách 1:

a) Áp dụng định luật Ôm, ta tính được điện trở tương đương của đoạn mạch:

R = UAB /I = 6/0,5 = 12Ω

b) Vì đoạn mạch gồm hai điện trở ghép nối tiếp nên ta có:

R = R1 + R2 → R2 = R – R1 = 12 – 5 = 7Ω

Cách 2: Áp dụng cho câu b.

Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.

I = I1 = I2 = 0,5 A

→ hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 0,5.5 = 2,5V

Mà UAB = U1 + U2 = 6V → U2 = 6 – 2,5 = 3,5V

→ R2 = U2 /I2 = 3,5 / 0,5 = 7Ω.

Bài 2 (trang 17 SGK Vật Lý 9)

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.

Bài 2 (trang 17 SGK Vật Lý 9)

a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.

b) Tính điện trở R2.

Lời giải:

a) Vì mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song với nhau và song song với nguồn nên:

UAB = U2 = U1 = R1.I1 = 10.1,2 = 12 V.

b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 A.

→ Điện trở R2: R2 = U2 / I2 = 12/0,6 = 20 Ω

Cách 2: Áp dụng cho câu b.

Theo câu a, ta tìm được UAB = 12 V

→ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = UAB / I = 12/1,8 = 20/3 Ω

Mặt khác ta có:

Bài 2 (trang 17 SGK Vật Lý 9)

Bài 3 (trang 18 SGK Vật Lý 9)

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15 Ω, R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V.

Bài 3 (trang 18 SGK Vật Lý 9)

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Lời giải:

Cách 1:

a) Nhận xét: Đoạn mạch gồm hai đoạn mạch con AM (chỉ gồm R1) ghép nối tiếp với MB ( gồm R2 // với R1).

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

R = RAM + RMB =

Bài 3 (trang 18 SGK Vật Lý 9)

b) Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính:

I1 = I = UAB /R = 12/30 = 0,4A

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R1 là: U1 = R1.I1 = 15.0,4 = 6 V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R2 và R3 là:

U2 = U3 = UMB = UAB – UAM = 12 – 6 = 6V

Vì R2 = R3 nên cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I2 = I3 = U3/R3 = 6/30 = 0,2A

Cách 2: Áp dụng cho câu b (có sử dụng kết quả câu a)

Vì R1 ghép nối tiếp với đoạn mạch RAM nên ta có:

Bài 3 (trang 18 SGK Vật Lý 9)

(vì MB chứa R2 //R3 nên UMB = U2 = U3).

Mà U1 + UMB = UAB → U1 = UMB = U2 = U3 = UAB /2 = 12/2 =6 V

→ Cường độ dòng điện qua các điện trở là:

I1 = U1/R1 = 6/15 = 0,4A; I2 = U2/R2 = 6/30 = 0,2A;

I3 = U3/R3 = 6/30 = 0,2A;

(hoặc I3 = I1 –I2 = 0,4 – 0,2 = 0,2 A)

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 6 (có đáp án)

Câu 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB =10 Ω , trong đó các điện trở R1 = 7 Ω ; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp ánA. 9 Ω

B. 5Ω

C. 15 Ω

D. 4 Ω

Ta thấy R1 nt (R2 // Rx)

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 2: Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

A. 45V

B. 60V

C. 93V

D. 150V

3 điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).

Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

U = I.R = I.(R1 + R2 + R3) = 2.(6 + 9 + 15) = 60V

→ Đáp án B

Câu 3: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.

b) Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Tính điện trở R1 và R2.

A. R = 10 Ω, R1 = 4V, R2 = 6 Ω

B. R = 10Ω , R1 = 6V, R2 = 4 Ω

C. R = 2,4Ω , R1 = 4V, R2 = 6 Ω

D. R = 2,4Ω , R1 = 6V, R2 = 4 Ω

a) Theo định luật Ôm ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là: Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

b) Mạch điện mắc song song nên Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp ánTrong đó điện trở R1 = 14 , R2 = 8 , R3 = 24 . Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

A. I2 = 0,1A; I3 = 0,3A

B. I2 = 3A; I3 = 1A

C. I2 = 0,1A; I3 = 0,1A

D. I2 = 0,3A; I3 = 0,1A

Ta thấy I1 = I23= 0,4A

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Hiệu điện thế của mạch là:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Cường độ dòng điện qua điện trở R2Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Cường độ dòng điện qua điện trở R3Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

 

Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω . Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.

A. 6,5V

B. 2,5V

C. 7,5 V

D. 5,5V

Điện trở tương đương của R2 và R3 là:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Cường độ dòng điện qua R2 là:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Cường độ dòng điện qua R1 là:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

 

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 30V, các điện trở R1 = 10Ω , R2 = 30Ω , R3 = 10Ω , R4 = 30Ω , R5 = 50Ω . Chứng minh cường độ dòng điện chạy qua R5 bằng 0.

Ta có: Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Theo sơ đồ: Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Theo đề bài: Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Từ (1) và (2)⇒ UMN = 0 ⇒ Cường độ dòng điện chạy qua R5 = 0

Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Hiệu điện thế UAB = 28V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.

c) Tính các hiệu điện thế UAC và UCD.

a) Ta có:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Điện trở tương đương của mạch: Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

b) Dòng điện qua R1:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Hiệu điện thế: Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Dòng điện qua R2 và R3Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Dòng điện qua R4Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

c) Các hiệu điện thế:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Câu 8: Từ hai loại điện trở R1 = 1Ω , R2 = 4Ω . Hãy chọn và mắc thành một mạch điện nối tiếp để khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 32,5V thì dòng điện qua mạch là 2,5A.

Điện trở của mạch: Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Gọi x và y là số điện trở loại 1 Ω và 4 Ω mắc vào mạch

Ta có: x + 4y = 13 ⇒ x = 13 – 4y

Với x, y là các số nguyên dương và x ≤ 13 , y < 4

Lập bảng ta có 4 phương án mắc mạch điện với số các điện trở như sau:

x 13 9 5 1
y 0 1 2 3

Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Biết Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60V. R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R= 10Ω , R4 = 18 .

a) Tính điện trở tương đương của mạch điện.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và trong mạch chính

c) Tính hiệu điện thế UNM

a) Ta có

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Điện trở tương đương của đoạn mạch:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

b) Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R3 và R4:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

c) Ta có

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Hiệu điện thế

UNM = UNB + UBM = UNB – UBM = 36 – 32 = 4V

Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Biết R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 4 Ω, Rx có thể thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.

a) Khi Rx = R1. Xác định dòng điện qua Rx và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3.

b) Xác định giá trị Rx để cho cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính khi đó.

a) Dòng điện qua Rx:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3:

U3 = I3.R3 = 4.4 = 16V

b) Muốn cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau thì điện trở tương đương của hai nhánh phải bằng nhau:

Ta có: R1 + R2 = R3 + Rx => Rx = R1 + R2 – R3 = 8 + 12 – 4 = 16 Ω

Điện trở tương đương của mạch:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Vật Lí lớp 9 |   Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

******************

Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm do biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Bài tập vận dụng định luật Ôm. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: Trường

 Vật Lý 9

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/vat-li-9-bai-6-bai-tap-van-dung-dinh-luat-om/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp