Bản đồ Hà Nội hay bản đồ hành chính các Quận, huyện, thị xã tại Thành phố Hà Nội, giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn TP Hà Nội.
Chúng tôi tổng hợp thông tin Bản đồ quy hoạch Thành phố thủ đô Hà Nội cập nhật mới năm 2022.
Bạn đang xem: Bản đồ Thành phố Hà Nội
Vị trí địa lý và đơn vị hành chính Thành phố Hà Nội
Hà Nội là Thủ Đô của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương của nước ta, cùng với Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ. Trong đó, Hà Nội và TPHCM được xếp là đô thị loại đặc biệt.
+ Vị trí: Nằm phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng (nằm giữa đồng bằng sông Hồng trù phú), trong phạm vi từ 20°34′ đến 21°18′ vĩ độ Bắc và từ 105°17′ đến 106°02′ kinh độ Đông, trong vùng tam giác châu thổ sông Hồng, đất đai mầu mỡ, trù phú. Ngoài ra, phía Bắc – Đông Bắc của Hà Nội được che chắn bởi dải núi Tam Đảo và ở phía Tây – Tây Nam bởi dãy núi Ba Vì – Tản Viên, cách TP Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km;
Tiếp giáp với 8 tỉnh: Phía bắc Hà Nội giáp tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc; phía Nam giáp tỉnh Hà Nam, Hòa Bình; Phía đông giáp tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên; phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình, cùng với Phú Thọ.
Địa hình: Vừa có núi, có đồi và địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. Trong đó, đồng bằng chiếm tới ¾ diện tích tự nhiên của thành phố Hà Nội. Độ cao trung bình của Hà Nội từ 5 đến 20 mét so với mặt nước biển, các đồi núi cao đều tập trung ở phía Bắc và Tây. Các đỉnh cao nhất là Ba Vì 1.281 mét; Gia Dê 707 mét; Chân Chim 462 mét; Thanh Lanh 427 mét và Thiên Trù 378 mét…Khu vực nội đô có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng.
+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 3.358,6 km² (thành phố có diện tích lớn nhất cả nước Việt Nam, đứng hàng thứ 41/63 tỉnh thành về diện tích), dân số khoảng 8.053.663 người (Năm 2019). Trong đó, ở Thành thị có 3.962.927 người (49.2%); ở Nông thôn có 4.090.736 người (50.8%). Như vậy mật độ dân số của thủ đô Hà Nội là 2.398 người/km².
+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2022, Thành phố Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm
- 12 quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.
- 17 huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Ứng Hòa
- 1 thị xã Sơn Tây
Cùng với 579 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 383 xã, 175 phường và 21 thị trấn.
+ Ý nghĩa tên gọi: Theo wikipedia, Trước khi có tên gọi như hiện nay, Hà Nội đã trải qua nhiều tên gọi khác nhau. Tên gọi “Hà Nội” bắt đầu được dùng làm địa danh ở Việt Nam từ năm Minh Mạng thứ 12 (năm 1831) khi có một tỉnh có tên là tỉnh Hà Nội được thành lập ở Bắc Thành.
“Hà Nội” viết bằng chữ Hán là “河內”, nghĩa là “bao quanh bởi các con sông”, tên gọi này phản ánh vị trí địa lý của tỉnh Hà Nội. Tỉnh này nằm giữa hai con sông là sông Nhị (sông Hồng) ở phía đông bắc và sông Thanh Quyết (sông Đáy) ở phía tây nam.
Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội khổ lớn
Mật độ dân số Hà Nội theo Quận/Thị xã/Huyện
Quận/Thị xã/Huyện |
Diện tích |
Dân số |
Ba Đình |
9.21 |
243.200 |
Bắc Từ Liêm |
45.32 |
333.700 |
Cầu Giấy |
12.32 |
280.500 |
Đống Đa |
9.95 |
422.100 |
Hà Đông |
49.64 |
353.200 |
Hai Bà Trưng |
10.26 |
311.800 |
Hoàn Kiếm |
5.29 |
153.000 |
Hoàng Mai |
40.32 |
443.600 |
Long Biên |
59.82 |
294.500 |
Nam Từ Liêm |
32.19 |
240.900 |
Tây Hồ |
24.39 |
166.800 |
Thanh Xuân |
9.09 |
286.700 |
Sơn Tây |
117.43 |
151.300 |
Ba Vì |
423 |
284.100 |
Chương Mỹ |
237.38 |
332.800 |
Đan Phượng |
78 |
164.200 |
Đông Anh |
185.62 |
384.700 |
Gia Lâm |
116.71 |
277.200 |
Hoài Đức |
84.93 |
242.900 |
Mê Linh |
142.46 |
228.500 |
Mỹ Đức |
226.25 |
195.300 |
Phú Xuyên |
171.1 |
212.500 |
Phúc Thọ |
118.63 |
183.300 |
Quốc Oai |
151.13 |
190.000 |
Sóc Sơn |
304.76 |
341.100 |
Thạch Thất |
202.05 |
207.000 |
Thanh Oai |
123.87 |
206.300 |
Thanh Trì |
63.49 |
266.500 |
Thường Tín |
130.41 |
249.600 |
Ứng Hòa |
188.18 |
205.300 |
Mật độ dân số trung bình của Hà Nội là 2505 người/km². Mật độ dân số cao nhất là ở quận Đống Đa lên tới 35.341 người/km².
Bản đồ các Quận & huyện tại Thủ đô Hà Nội
Bản đồ Quận Ba Đình
Quận Ba Đình có 14 đơn vị hành chính, gồm 14 phường: Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Liễu Giai, Ngọc Hà, Ngọc Khánh, Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Trúc Bạch, Vĩnh Phúc.
Bản đồ Quận Bắc Từ Liêm
Quận Bắc Từ Liêm có 13 đơn vị hành chính, gồm 13 phường: Cổ Nhuế 1, Cổ Nhuế 2, Đức Thắng, Đông Ngạc, Thụy Phương, Liên Mạc, Thượng Cát, Tây Tựu, Minh Khai, Phú Diễn, Phúc Diễn, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo.
Bản đồ Quận Cầu Giấy
Quận Cầu Giấy có 8 đơn vị hành chính, gồm 8 phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Quan Hoa, Trung Hòa, Yên Hòa.
Bản đồ Quận Đống Đa
Quận Đống Đa có 21 đơn vị hành chính, gồm 21 phường: Cát Linh, Hàng Bột, Khâm Thiên, Khương Thượng, Kim Liên, Láng Hạ, Láng Thượng, Nam Đồng, Ngã Tư Sở, Ô Chợ Dừa, Phương Liên, Phương Mai, Quang Trung, Quốc Tử Giám, Thịnh Quang, Thổ Quan, Trung Liệt, Trung Phụng, Trung Tự, Văn Chương, Văn Miếu.
Bản đồ Quận Hà Đông
Quận Hà Đông có 17 đơn vị hành chính, gồm 17 phường: Biên Giang, Đồng Mai, Yên Nghĩa, Dương Nội, Hà Cầu, La Khê, Mộ Lao, Nguyễn Trãi, Phú La, Phú Lãm, Phú Lương, Kiến Hưng, Phúc La, Quang Trung, Vạn Phúc, Văn Quán, Yết Kiêu.
Bản đồ Quận Hai Bà Trưng
Quận Hai Bà Trưng có 18 đơn vị hành chính, bao gồm 08 phường: Bách Khoa, Bạch Đằng, Bạch Mai, Cầu Dền, Đống Mác, Đồng Nhân, Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Minh Khai, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Phố Huế, Quỳnh Lôi, Quỳnh Mai, Thanh Lương, Thanh Nhàn, Trương Định, Vĩnh Tuy.
Bản đồ Quận Hoàn Kiếm
Quận Hoàn Kiếm có 18 đơn vị hành chính, gồm 18 phường: Chương Dương, Cửa Đông, Cửa Nam, Đồng Xuân, Hàng Bạc, Hàng Bài, Hàng Bồ, Hàng Bông, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Phan Chu Trinh, Phúc Tân, Trần Hưng Đạo, Tràng Tiền.
Bản đồ Quận Hoàng Mai
Quận Hoàng Mai có 14 đơn vị hành chính, gồm 14 phường: Đại Kim, Định Công, Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Mai Động, Tân Mai, Thanh Trì, Thịnh Liệt, Trần Phú, Tương Mai, Vĩnh Hưng, Yên Sở.
Bản đồ Quận Long Biên
Đơn vị hành chính của Quận Long Biên có 14 phường: Bồ Đề, Cự Khối, Đức Giang, Gia Thụy, Giang Biên, Long Biên, Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi, Sài Đồng, Thạch Bàn, Thượng Thanh, Việt Hưng.
Bản đồ Quận Nam Từ Liêm
Quận Nam Từ Liêm có 10 đơn vị hành chính, gồm 10 phường: Cầu Diễn, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Mễ Trì, Trung Văn, Đại Mỗ, Tây Mỗ, Phương Canh, Xuân Phương.
Bản đồ Quận Tây Hồ
Quận Tây Hồ có 8 đơn vị hành chính, gồm 8 phường: Bưởi, Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thụy Khuê, Tứ Liên, Xuân La, Yên Phụ.
Bản đồ Quận Thanh Xuân
Quận Thanh Xuân có 11 đơn vị hành chính, gồm 11 phường: Hạ Đình, Khương Đình, Khương Mai, Khương Trung, Kim Giang, Nhân Chính, Phương Liệt, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình.
Bản đồ thị xã Sơn Tây
Thị xã Sơn Tây gồm có 15 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: Lê Lợi, Ngô Quyền, Phú Thịnh, Quang Trung, Sơn Lộc, Trung Hưng, Trung Sơn Trầm, Viên Sơn, Xuân Khanh và 6 xã: Cổ Đông, Đường Lâm, Kim Sơn, Sơn Đông, Thanh Mỹ, Xuân Sơn.
Bản đồ huyện Ba Vì
Huyện Ba Vì có 31 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tây Đằng và 30 xã: Ba Trại, Ba Vì, Cẩm Lĩnh, Cam Thượng, Châu Sơn, Chu Minh, Cổ Đô, Đông Quang, Đồng Thái, Khánh Thượng, Minh Châu, Minh Quang, Phong Vân, Phú Châu, Phú Cường, Phú Đông, Phú Phương, Phú Sơn, Sơn Đà, Tản Hồng, Tản Lĩnh, Thái Hòa, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vân Hòa, Vạn Thắng, Vật Lại, Yên Bài.
Bản đồ huyện Chương Mỹ
Huyện Chương Mỹ có 32 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Chúc Sơn (huyện lỵ), Xuân Mai và 30 xã: Đại Yên, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Đồng Lạc, Đồng Phú, Hòa Chính, Hoàng Diệu, Hoàng Văn Thụ, Hồng Phong, Hợp Đồng, Hữu Văn, Lam Điền, Mỹ Lương, Nam Phương Tiến, Ngọc Hòa, Phú Nam An, Phú Nghĩa, Phụng Châu, Quảng Bị, Tân Tiến, Tiên Phương, Tốt Động, Thanh Bình, Thủy Xuân Tiên, Thụy Hương, Thượng Vực, Trần Phú, Trung Hòa, Trường Yên, Văn Võ.
Bản đồ huyện Đan Phượng
Huyện Đan Phượng có 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Phùng và 15 xã: Đan Phượng, Đồng Tháp, Hạ Mỗ, Hồng Hà, Liên Hà, Liên Hồng, Liên Trung, Phương Đình, Song Phượng, Tân Hội, Tân Lập, Thọ An, Thọ Xuân, Thượng Mỗ, Trung Châu.
Bản đồ huyện Đông Anh
Huyện Đông Anh có 24 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Đông Anh và 23 xã: Bắc Hồng, Cổ Loa, Đại Mạch, Đông Hội, Dục Tú, Hải Bối, Kim Chung, Kim Nỗ, Liên Hà, Mai Lâm, Nam Hồng, Nguyên Khê, Tàm Xá, Thụy Lâm, Tiên Dương, Uy Nỗ, Vân Hà, Vân Nội, Việt Hùng, Vĩnh Ngọc, Võng La, Xuân Canh, Xuân Nộn.
Bản đồ huyện Gia Lâm
Huyện Gia Lâm có 22 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Trâu Quỳ (huyện lỵ), Yên Viên và 20 xã gồm: Cổ Bi, Đặng Xá, Dương Xá, Phú Thị, Dương Quang, Kim Sơn, Lệ Chi, Đông Dư, Bát Tràng, Kim Lan, Văn Đức, Đa Tốn, Kiêu Kỵ, Yên Viên, Yên Thường, Dương Hà, Ninh Hiệp, Đình Xuyên, Phù Đổng, Trung Mầu.
Bản đồ huyện Hoài Đức
Huyện Hoài Đức có 20 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Trạm Trôi và 19 xã: An Khánh, An Thượng, Cát Quế, Đắc Sở, Di Trạch, Đông La, Đức Giang, Đức Thượng, Dương Liễu, Kim Chung, La Phù, Lại Yên, Minh Khai, Sơn Đồng, Song Phương, Tiền Yên, Vân Canh, Vân Côn, Yên Sở.
Bản đồ huyện Mê Linh
Huyện Mê Linh có 18 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Chi Đông, Quang Minh và 16 xã: Chu Phan, Đại Thịnh (huyện lỵ), Hoàng Kim, Kim Hoa, Liên Mạc, Mê Linh, Tam Đồng, Thạch Đà, Thanh Lâm, Tiền Phong, Tiến Thắng, Tiến Thịnh, Tráng Việt, Tự Lập, Vạn Yên, Văn Khê.
Bản đồ huyện Mỹ Đức
Huyện Mỹ Đức gồm 22 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Đại Nghĩa và 21 xã: An Mỹ, An Phú, An Tiến, Bột Xuyên, Đại Hưng, Đốc Tín, Đồng Tâm, Hồng Sơn, Hợp Thanh, Hợp Tiến, Hùng Tiến, Hương Sơn, Lê Thanh, Mỹ Thành, Phù Lưu Tế, Phúc Lâm, Phùng Xá, Thượng Lâm, Tuy Lai, Vạn Kim, Xuy Xá.
Bản đồ huyện Phú Xuyên
Huyện Phú Xuyên có 27 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Phú Xuyên (huyện lỵ), Phú Minh và 25 xã: Bạch Hạ, Châu Can, Chuyên Mỹ, Đại Thắng, Đại Xuyên, Hoàng Long, Hồng Minh, Hồng Thái, Khai Thái, Minh Tân, Nam Phong, Nam Tiến, Nam Triều, Phú Túc, Phú Yên, Phúc Tiến, Phượng Dực, Quang Lãng, Quang Trung, Sơn Hà, Tân Dân, Tri Thủy, Tri Trung, Văn Hoàng, Vân Từ.
Bản đồ huyện Phúc Thọ
Huyện Phúc Thọ có 21 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Phúc Thọ và 20 xã: Hát Môn, Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Long Xuyên, Ngọc Tảo, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Sen Phương, Tam Hiệp, Tam Thuấn, Thanh Đa, Thọ Lộc, Thượng Cốc, Tích Giang, Trạch Mỹ Lộc, Vân Hà, Vân Nam, Vân Phúc, Võng Xuyên, Xuân Đình.
Bản đồ huyện Quốc Oai
Huyện Quốc Oai có 21 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Quốc Oai và 20 xã: Cấn Hữu, Cộng Hòa, Đại Thành, Đồng Quang, Đông Yên, Hòa Thạch, Liệp Tuyết, Nghĩa Hương, Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ, Phú Cát, Phú Mãn, Phượng Cách, Sài Sơn, Tân Hòa, Tân Phú, Thạch Thán, Tuyết Nghĩa, Yên Sơn, Đông Xuân
Bản đồ huyện Sóc Sơn
Huyện Sóc Sơn có 26 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Sóc Sơn và 25 xã: Bắc Phú, Bắc Sơn, Đông Xuân, Đức Hòa, Hiền Ninh, Hồng Kỳ, Kim Lũ, Mai Đình, Minh Phú, Minh Trí, Nam Sơn, Phú Cường, Phù Linh, Phù Lỗ, Phú Minh, Quang Tiến, Tân Dân, Tân Hưng, Tân Minh, Thanh Xuân, Tiên Dược, Trung Giã, Việt Long, Xuân Giang, Xuân Thu.
Bản đồ huyện Thạch Thất
Huyện Thạch Thất có 23 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Liên Quan và 22 xã: Bình Phú, Bình Yên, Cẩm Yên, Cần Kiệm, Canh Nậu, Chàng Sơn, Đại Đồng, Dị Nậu, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Hương Ngải, Hữu Bằng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim, Phùng Xá, Tân Xã, Thạch Hòa, Thạch Xá, Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung.
Bản đồ huyện Thanh Oai
Huyện Thanh Oai có 21 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Kim Bài và 20 xã: Bích Hòa, Bình Minh, Cao Dương, Cao Viên, Cự Khê, Dân Hòa, Đỗ Động, Hồng Dương, Kim An, Kim Thư, Liên Châu, Mỹ Hưng, Phương Trung, Tam Hưng, Tân Ước, Thanh Cao, Thanh Mai, Thanh Thùy, Thanh Văn, Xuân Dương.
Bản đồ huyện Thanh Trì
Huyện Thanh Trì có 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Văn Điển và 15 xã: Đại Áng, Đông Mỹ, Duyên Hà, Hữu Hòa, Liên Ninh, Ngọc Hồi, Ngũ Hiệp, Tả Thanh Oai, Tam Hiệp, Tân Triều, Thanh Liệt, Tứ Hiệp, Vạn Phúc, Vĩnh Quỳnh, Yên Mỹ.
Bản đồ huyện Thường Tín
Huyện Thường Tín có 29 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Thường Tín và 28 xã: Chương Dương, Dũng Tiến, Duyên Thái, Hà Hồi, Hiền Giang, Hòa Bình, Khánh Hà, Hồng Vân, Lê Lợi, Liên Phương, Minh Cường, Nghiêm Xuyên, Nguyễn Trãi, Nhị Khê, Ninh Sở, Quất Động, Tân Minh, Thắng Lợi, Thống Nhất, Thư Phú, Tiền Phong, Tô Hiệu, Tự Nhiên, Vạn Điểm, Văn Bình, Văn Phú, Văn Tự, Vân Tảo.
Bản đồ huyện Ứng Hòa
Huyện Ứng Hòa có 29 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Vân Đình và 28 xã: Cao Thành, Đại Cường, Đại Hùng, Đội Bình, Đông Lỗ, Đồng Tiến, Đồng Tân, Hoa Sơn, Hòa Lâm, Hòa Nam, Hòa Phú, Hòa Xá, Hồng Quang, Kim Đường, Liên Bạt, Lưu Hoàng, Minh Đức, Phù Lưu, Phương Tú, Quảng Phú Cầu, Sơn Công, Tảo Dương Văn, Trầm Lộng, Trung Tú, Trường Thịnh, Vạn Thái, Viên An, Viên Nội.
Bản đồ quy hoạch TP Hà Nội mới nhất
Vào tháng 7/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1259/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch Hà Nội 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Theo quy hoạch Hà Nội 2030 là trung tâm đầu não chính trị, hành chính của cả nước, đô thị loại đặc biệt; là trung tâm văn hóa, giáo dục đào tạo và khoa học kỹ thuật quan trọng của cả nước; là một trong những trung tâm kinh tế, du lịch, thương mại, dịch vụ của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
- QUY HOẠCH PHÂN KHU H1-2
- QUY HOẠCH PHÂN KHU H1-4
- QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-1
- QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-2
- QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-3
- QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-4
- QUY HOẠCH PHÂN KHU N1
- QUY HOẠCH PHÂN KHU N4
- QUY HOẠCH PHÂN KHU N10
- QUY HOẠCH PHÂN KHU A6 TÂY HỒ
- QUY HOẠCH PHÂN KHU CỔ NHUẾ CHÈM
- QUY HOẠCH PHÂN KHU H2-1 & H2-2
- QUY HOẠCH PHÂN KHU SÔNG HỒNG
- QUY HOẠCH PHÂN KHU S1SA
- QUY HOẠCH PHÂN KHU S2
- QUY HOẠCH PHÂN KHU S3
- QUY HOẠCH PHÂN KHU S4
- QUY HOẠCH PHÂN KHU GS
Theo Phó Chủ tịch UBND thành phố Dương Đức Tuấn, việc triển khai công tác lập các đồ án quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000- 1/5000 để triển khai cụ thể hóa Quy hoạch chung các đô thị vệ tinh là nhiệm vụ rất quan trọng và cấp thiết, là cơ sở để đề xuất, triển khai thực hiện các dự án đầu tư (đầu tư công, đầu tư ngoài ngân sách) phục vụ phát triển kinh tế – xã hội địa phương. Hiện nay, việc triển khai công tác này còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của thành phố
Do vậy, Sở Quy hoạch – Kiến trúc và các đơn vị liên quan cần tập trung thực hiện với tiến độ nhanh nhất, trên nguyên tắc bảo đảm tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô và Quy hoạch chung các đô thị vệ tinh đã được Thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố phê duyệt.
Theo đó, Phó Chủ tịch UBND thành phố giao: Sở Quy hoạch – Kiến trúc cùng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội, các sở, ngành thành phố và UBND các huyện, thị xã có liên quan khẩn trương tổ chức rà soát, hoàn thành việc lập các quy hoạch phân khu đô thị (cấp độ 2) triển khai cụ thể hóa 5 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh với các yêu cầu, nội dung:
– Đối với đô thị Hòa Lạc: Viện Quy hoạch xây dựng khẩn trương đẩy nhanh tiến độ lập nhiệm vụ và đồ án các quy hoạch phân khu đô thị (gồm cả khu vực đô thị, khu chức năng…) đồng bộ tổng thể đô thị Hòa Lạc. Sở Quy hoạch – Kiến trúc thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt theo quy định; báo cáo kết quả về UBND thành phố trong tháng 4-2022 (dự kiến phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch trong tháng 5-2022).
– Đối với đô thị Xuân Mai: Viện Quy hoạch xây dựng khẩn trương giải quyết những vướng mắc đối với khu vực quân đội và những vấn đề còn tồn tại; hoàn thành các quy hoạch phân khu đô thị. Sở Quy hoạch – Kiến trúc thẩm định, báo cáo UBND thành phố (dự kiến phê duyệt trong tháng 5-2022).
– Đối với đô thị Phú Xuyên: Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng khẩn trương hoàn thiện, củng cố hồ sơ đồ án quy hoạch, thủ tục pháp lý để trình UBND thành phố phê duyệt ngay sau khi được Thành ủy xem xét, thông qua chủ trương (dự kiến phê duyệt trong tháng 5-2022).
– Đối với đô thị Sơn Tây: Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng cùng UBND thị xã Sơn Tây khẩn trương nghiên cứu lập, thẩm định các quy hoạch phân khu đô thị theo đúng nhiệm vụ, chủ trương đã được UBND thành phố giao theo phương án: Giao Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tổ chức lập quy hoạch phân khu đô thị có ranh giới nằm trên 2 địa phương (thị xã Sơn Tây và huyện Ba Vì); UBND thị xã Sơn Tây tổ chức lập các quy hoạch phân khu đô thị còn lại (trên cơ sở rà soát, nếu có); xác định rõ quy mô, ranh giới, tiến độ lập; báo cáo kết về UBND thành phố (dự kiến phê duyệt trong tháng 9-2022).
– Đối với đô thị Sóc Sơn: Sở Quy hoạch – Kiến trúc chủ trì, cùng Viện Quy hoạch xây dựng, UBND huyện Sóc Sơn trên cơ sở chỉ đạo của UBND thành phố, rà soát pháp lý lập quy hoạch, khối lượng đồ án quy hoạch đã thực hiện và thực tiễn triển khai; báo cáo đề xuất phương án tổ chức lập quy hoạch phân khu đô thị để bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, tiến độ nhanh nhất; báo cáo UBND thành phố (dự kiến phê duyệt trong tháng 9-2022).
Hà Nội sẽ giảm hơn 200.000 dân ở bốn quận nội thành
Dân số 4 quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa và Hai Bà Trưng sẽ giảm từ gần 900.000 xuống còn 670.000 vào năm 2030, theo đồ án quy hoạch phân khu các quận này.
“Trong 10 năm tới, Hà Nội sẽ giảm khoảng 215.000 người trong 4 quận nội thành. Kế hoạch này hoàn toàn khả thi và phù hợp với thực tiễn. Theo đó, 120.000 người thuộc diện giải phóng mặt bằng làm đường, lấn chiếm công trình công cộng được di dời; giảm cơ học 100.000 người khi di dời các trụ sở bộ ngành. Trong sáu năm qua, dân số quận Hoàn Kiếm cũng tự giảm 20.000 người do quy luật phát triển”, ông Hùng nói.
Phó chủ tịch TP Hà Nội Dương Đức Tuấn thông tin, tổng thể khu vực nội đô lịch sử bao gồm bốn quận (Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng) và phần cơ bản quận Tây Hồ, trong khu vực từ Vành đai hai đến hữu ngạn sông Hồng có 1,2 triệu dân, đến năm 2030 sẽ giảm còn 800.000; trong đó “sáu đồ án phân khu nội đô công bố hôm nay dân số trên 880.000, đến 2030 sẽ giảm về 670.000”.
Theo ông Tuấn, sáu đồ án quy hoạch đã được triển khai tuân thủ chặt chẽ, đúng quy định pháp luật, đã lấy ý kiến của các tổ chức nhân dân, chính quyền các cấp, đã báo cáo nội dung cơ bản của đồ án với các bộ ngành liên quan, đặc biệt là Bộ Xây dựng, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch. Với việc công bố hôm nay, thành phố đã hoàn thành 36/38 quy hoạch phân khu theo quy hoạch chung xây dựng thủ đô. Hiện còn hai quy hoạch phân khu sông Hồng, sông Đuống, thành phố đang tập trung hoàn chỉnh, dự kiến tháng 6 sẽ phê duyệt.
Nói về chủ trương giảm dân số khu vực nội đô lịch sử, Chủ tịch UBND quận Hoàn Kiếm Phạm Tuấn Long cho biết, mục tiêu trên gắn với đề án giãn dân phố cổ đã được quận triển khai nhiều năm qua. Để thực hiện việc này, quận đã tập trung tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân trong việc bảo tồn phát huy các di sản đô thị trên địa bàn, dành nguồn lực rất lớn cho công tác giải phóng mặt bằng, di chuyển các hộ dân sống trong các di tích, trường học, công sở.
“Thực tế hiện trạng số dân trên địa bàn quận đã giảm so với giai đoạn trước”, ông Long nói và cho biết, ngoài các giải pháp cụ thể của chính quyền, nhu cầu có nơi ở chất lượng hơn cũng thúc đẩy người dân tìm nơi ở mới phù hợp hơn.
Theo các đồ án, khu vực phố cổ (thuộc quy hoạch phân khu H1-1A) được xác định là khu vực đô thị có giá trị về lịch sử và văn hóa, với các chức năng thương mại, dịch vụ, du lịch kết hợp với nhà ở, các công trình công cộng…
Khu vực hồ Hoàn Kiếm và phụ cận (thuộc quy hoạch phân khu H1-1B) là vùng thắng cảnh nổi tiếng của Hà Nội, với chức năng chủ yếu là trung tâm văn hóa, hành chính, thương mại, dịch vụ, du lịch kết hợp với nhà ở…
Khu phố cũ (thuộc quy hoạch phân khu đô thị H1-1C và một phần các quy hoạch phân khu H1-2, H1-3, H1-4) là khu đô thị cũ với nhiều công trình có giá trị lịch sử và văn hóa, kiến trúc. Các chức năng chủ yếu của khu vực này là di tích lịch sử, văn hóa, tôn giáo tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở và cơ quan, dịch vụ thương mại, tài chính…
Khu vực hạn chế phát triển là phần còn lại của các quy hoạch phân khu H1-2, H1-3, H1-4 sẽ hạn chế phát triển nhà ở cao tầng.
Quy hoạch phân khu 4 quận nội đô được xây dựng nhằm cụ thể hóa định hướng quy hoạch chung xây dựng Thủ đô; giúp UBND thành phố Hà Nội kiểm soát phát triển và quản lý đô thị, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội địa phương; đồng thời là cơ sở pháp lý quản lý quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai.
6 đồ án quy hoạch phân khu nội đô Hà Nội bao phủ 4 quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa và Hai Bà Trưng, có ký hiệu là: H1-1 (A, B, C), H1-2, H1-3 và H1-4, tỷ lệ 1/2.000
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp