Chủ ngữ là gì? Phân biệt chủ ngữ và vị ngữ trong Tiếng Việt

0
170
Rate this post

Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,… Và thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Còn gì? Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, thì động từ và tính từ, hoặc cụm động từ và cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. Trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ thì vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

Ví dụ:

– Tôi đang làm việc (Từ “tôi” là chủ ngữ)

– Ngọc đang đi học ( Từ “Ngọc” là chủ ngữ)

– Lao động là vinh quang (Từ “lao động” vốn là một động từ, nhưng trong trường hợp này thì “lao động”đóng vai trò là chủ ngữ của câu)

– Đĩa nhạc bạn tặng tôi rất hay ( trong câu này, “đĩa nhạc bạn tặng tôi” là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ vị).

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất, được đứng ở đầu câu và là thành phần chỉ người, sự vật làm chủ sự việc. Chủ ngữ có thể gồm nhiều cụm từ khác nhau chính vì vậy, chủ ngữ còn có thể đóng vai trò là danh từ chỉ một cái gì đó.

Mục đích: Sử dụng chủ ngữ để trả lời cho câu hỏi ai? Cái gì? Việc gì? Sự vật gì? Ở đâu?…

Chủ ngữ là gì?
Chủ ngữ là gì?

Cấu tạo của chủ ngữ trong câu

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất và là thành phần chính trong câu chỉ người, sự vật làm chủ sự việc. Thông thường, chủ ngữ thường do những danh từ, đại từ đảm nhiệm

Phân biệt chủ ngữ và vị ngữ trong Tiếng Việt

Chủ ngữ: Luôn đứng trước động từ và vị ngữ và trả lời cho các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?, Vật gì?,…

Ví dụ: Chó (Chủ ngữ) là loài động vật trung thành nhất. Chủ ngữ Chó được dùng để trả lời cho câu hỏi “Con gì là động vật trung thành nhất?”.

Vị ngữ: Đứng sau chủ ngữ và động từ. Thường trả lời các câu hỏi: Là gì?, Như thế nào?, Cái gì?, Làm gì?,…

Ví dụ: An là thầy giáo dạy tiếng Anh (Vị ngữ). Câu ví dụ trên, sẽ trả lời cho câu hỏi An làm gì?

Chủ ngữ là gì?
Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ trong tiếng Anh

Định nghĩa

Chủ ngữ trong tiếng Anh là một từ hoặc cụm từ chỉ đich danh chủ thể của các hành động được nói ra trong câu. Thường chủ ngữ sẽ đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ trong câu thường sẽ là một danh từ (noun) hoặc một ngữ nhóm danh từ (noun phrase – một nhóm từ được kết thúc bằng một loại danh từ, trong những trường hợp này các ngữ danh từ sẽ không được bắt đầu bằng một giới từ). Các chủ ngữ thường được đứng ở đầu câu và quyết định cho việc chia các động từ trong câu

Example:

Jenny is the best student in class  (Jenny là học sinh giỏi nhất lớp)

=> Trong câu này, chủ ngữ trong câu chỉ người là Jenny

The dog is responsible for keeping the house for the owner. (Con chó có nhiệm vụ giữ nhà cho chủ.)

=> Trong câu này, chủ ngữ trong câu chỉ con vật là The Dog

Cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh

Chủ ngữ là một cụm danh từ

Cụm danh từ là một cụm từ bao gồm những thành phần trong câu là danh từ và các từ khác bổ nghĩa cho nó. Cấu trúc là:

Cụm danh từ = Các từ bổ nghĩa + Danh từ + Các từ bổ nghĩa

Danh từ

Thông thường trong cách câu tiếng Anh thường dùng danh từ làm chủ ngữ để chỉ con vật, sự việc và con người.

Example:

My pencil was left in the drawer in class yesterday (Cây bút chì của tôi đã để trong ngăn kéo trong lớp ngày hôm qua)

I didn’t study so I got a bad grade (Tôi không học bài nên bị tôi đã bị điểm kém)

Danh từ bổ nghĩa cho danh từ

Khái niệm này có vẻ hơi mới lạ nhưng thực tế chúng thường xuất hiện khá nhiều, cấu trúc này sẽ bao gồm các danh từ và thêm một danh từ khác nữa để bổ nghĩa cho nó.

Example:

Our Literature teacher has already gone home. Do you have something to meet? (Cô giáo dạy Văn của chúng tôi đã về nhà rồi. Bạn có việc gì cần gặp?)

=> Trong câu này, chủ ngữ có danh từ bổ nghĩa cho danh từ là Our Literature teacher

Tính từ

Trong tiếng anh thì tính từ giữ chức năng là từ để mô tả các đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc trong câu đó.

Có một số từ trong câu sẽ đóng vai trò chủ ngữ thường bị nhầm lẫn là tính từ, nhưng thực ra những từ đó cũng là danh từ. Những từ không thể làm chức năng danh từ thì cũng sẽ không thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu khi đứng riêng lẽ một mình được. Chỉ khi các tính từ bổ ngữ cho một danh từ khác thì nó mới có thể trở thành một cụm danh từ và đóng vai trò chủ ngữ trong câu.

Các danh từ thường được viết giống với tính từ:

  • Black, red, white,… (có nghĩa là các từ chỉ màu sắc)
  • Objective: Mang nghĩa là mục đích, đích đén, mục tiêu
  • Normal:có nghĩa là  trạng thái bình thường
  • ​​Potential: có nghĩa  là mang tính có tiềm năng
  • Representative: có nghĩa là chỉ những người đại diện
  • Alternative: có nghĩa là sự lựa chọn, khả năng
  • Original: có nghĩa là bản gốc
  • Individual: có nghĩa là cá nhân

Example:

The original is not as popular as the cover, that’ is for sure (Bản gốc không phổ biến như bản bìa, đó là điều chắc chắn)

Đen trắng được chọn làm tông màu chủ đạo cho trang phục tối nay. (Black and white was chosen as the main color for tonight’s outfit.)

Trạng từ được bổ nghĩa cho tính từ

Trong tiếng anh, trạng từ sẽ có chức năng mô tả thêm về mức độ, trạng thái của tính từ đi sau nó. Các trạng từ thường sẽ bổ nghĩa cho tính từ có thể là: very, really, quite,… Trạng từ sẽ không thể bổ nghĩa cho danh từ. Và trong một cụm danh từ, chỉ khi nào có tính từ xuất hiện thì mới có thể có trạng từ.

Example:

A very cute bunny is running into our home.! (có nghĩa là Một chú thỏ rất dễ thương đang chạy vào nhà của chúng tôi!)

Từ hạn định Trong tiếng anh, từ hạn định là những từ được đứng trước các danh từ, có chức năng là dùng để bổ nghĩa nhằm giới hạn và xác định các danh từ trong câu. Các từ hạn định phổ biến thường dùng là: the, this, those, one, my, our, some,…

Cho dễ hiểu thì nếu bạn nói là “người bạn ở trường rất xinh đẹp” thì ngữ nghĩa của câu này cũng còn khá chung chung vì chắc chắn trên trên đời này đâu có thiếu gì những người đẹp như vậy.

Bạn có thể tự vẽ ra trí tưởng tượng rằng trên toàn thế giới có một tập hợp toàn bộ những “người bạn ở trường rất xinh đẹp”, và bạn hãy để giới hạn phạm vi của “người bạn ở trường rất xinh đẹp” cho người nghe biết rõ cụ thể là người đẹp đó là người nào trong số đó, chúng ta có thể dùng các từ gọi là từ hạn định.

Example:

my really beautiful classmate (người bạn cùng lớp thực sự xinh đẹp của tôi )

My girlfriend does no’t like fruit juices. ( Bạn gái tôi không thích nước hoa quả.)

Các cụm giới từ

Trong tiếng anh, cụm giới từ thường được bắt đầu bằng 1 giới từ thông dụng. Các cụm giới từ trong tiếng Anh thường được dùng để chỉ cụ thể các địa điểm, đặc điểm hay các thông tin khác của danh từ trong câu. Các cụm giới từ thường dùng có thể là: in the room, on the floor,…

Ví dụ:

The kitchen in the dining room needs to be replaced. (Bếp trong phòng ăn cần được thay mới.)

My friend in the next room will be here soon. (Bạn của tôi ở phòng bên cạnh sẽ đến đây sớm.)

Các mệnh đề quan hệ

Các mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh thường được nối với các mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ hay trạng từ quan hệ. Và mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau các danh từ hoặc đại từ dùng để bổ nghĩa cho các danh từ và đại từ đó.

Các mệnh đề quan hệ thuộc danh từ thường sử dụng hay bắt đầu bằng các đại từ như who, which, that.

Example:

I want to talk to the girl I met in the cafe ( Tôi muốn nói chuyện với cô gái tôi gặp trong quán cà phê )

Trong câu có To + V (động từ nguyên mẫu)

Cấu trúc này thường sẽ đứng sau danh từ, và được dùng để bổ nghĩa cho danh từ trong câu đó. Cấu trúc này thường được dùng để nhấn nhá mạnh vào nhiều lần thứ mấy mà sự việc nói đến đã xảy ra.

my first beautifully school friend to welcome first day

→ Có nghĩa là: Người bạn xinh đẹp đầu tiên của tôi ở trường được chào đón

my first beautiful school friend to visit me

→ Có nghĩa là: người bạn xinh đẹp đầu tiên ở trường đến thăm tôi

my first beautiful school friend to go to London

→ Có nghĩa là: người bạn học xinh đẹp đầu tiên của tôi đến London

Một số lưu ý khác

Tóm gọn lại thì cấu trúc của chủ ngữ trong câu tiếng Anh khi là các cụm danh từ như sau:

(Từ hạn định) + (Trạng từ) + (Tính từ) + (Danh từ bổ nghĩa) + Danh từ chính + (Mệnh đề quan hệ)/(to + Động từ nguyên mẫu)/(Cụm giới từ)

Trong đó thì

  • Những loại từ và cấu trúc được đóng dấu ngoặc sẽ không bắt buộc phải xuất hiện trong câu để chủ ngữ có nghĩa
  • Nhưng bắt buộc phải có danh từ chính, trừ trong các trường hợp câu cảm thán. Còn đốin với các câu ra lệnh, hay đề nghị thì chủ ngữ đã được ẩn đi. Ví dụ: “Do not leave the door open!” – “Đừng để cửa mở!”.

Khi chủ ngữ trong câu là một đại từ

Trong tiếng anh thì đại từ giữ chức năng sẽ đại diện cho một cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó. Khi chủ ngữ trong tiếng Anh là đại từ, ta sẽ có các từ: he, she, it, they, I, we, you, this, that, these, those.

Example

  • My beautiful classmates read books.

→ Những người bạn cùng lớp xinh đẹp của tôi đọc sách..

  • My beautiful school friend can cook.

→ Bạn học xinh đẹp của tôi có thể nấu ăn.

Chủ ngữ ở các dạng đặc biệt

Dạng động từ V-ing

Example:

Going to London is my mom’s dream. Đi tới Luân Đôn là ước mơ của mẹ tôi.

Learning English takes time. Học tiếng anh sẽ rất mất nhiều thời gian

To + Verb

Với cấu trúc dạng động từ To + Verb (động từ nguyên mẫu). Cụm từ này mang ý nghĩa khá tương đồng với động từ V-ing, nó dùng để chỉ hoạt động nào đó trong câu. Sau cấu trúc To + Verb thường sẽ là động từ to be.

Ví dụ:

  • To win the award is Linh’s wish. Đạt được giải thưởng là mong muốn của Linh.
  • To travel the world is her dream. Đi du lịch khắp thế giới là ước mơ của cô ấy.

Mệnh đề dạng that clause

Với cấu trúc mệnh đề dạng that clause. Là mệnh đề được bắt đầu bằng từ that đi kèm với chủ ngữ và vị ngữ. Các mệnh đề này sẽ thường là cụm danh từ, trở thành một cụm chủ ngữ trong câu tiếng Anh.

Ví dụ:

  • That you are not happy with the idea makes me change my mind. Rằng bạn không hài lòng với ý tưởng khiến tôi thay đổi quyết định.
  • That he took all my money away has upset me. Việc anh ta lấy hết tiền của tôi khiến tôi khó chịu.

********************

 

 Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/chu-ngu-la-gi-phan-biet-chu-ngu-va-vi-ngu-trong-tieng-viet/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp