Nội dung kiểm tra nhận thức chính trị cho các đối tượng

0
104
Rate this post

Nội dung kiểm tra làm bài thu hoạch chính trị

Nội dung ôn tập, câu hỏi nhận thức chính trị dành cho các đối tượng sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, cảnh sát được sưu tầm và đăng tải trong bài viết này. Mời các bạn tham khảo để làm bài thu hoạch chính trị một cách thuận tiện nhất.

Mẫu bìa bài thu hoạch chính trị

Bài thu hoạch chính trị hè

Bạn đang xem: Nội dung kiểm tra nhận thức chính trị cho các đối tượng

NỘI DUNG KIỂM TRA NHẬN THỨC CHÍNH TRỊ

Cho các đối tượng năm 2021

1. ĐỐI TƯỢNG SỸ QUAN, QNCN

Câu 1: Đồng chí nêu những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị?

Một là, phai nhạt lý tưởng cách mạng; dao động, giảm sút niềm tin vào mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hoài nghi, thiếu tin tưởng vào chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

Hai là, xa rời tôn chỉ, mục đích của Đảng; không kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội; phụ họa theo những nhận thức lệch lạc, quan điểm sai trái.

Ba là, nhận thức sai lệch về ý nghĩa, tầm quan trọng của lý luận và học tập lý luận chính trị; lười học tập chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Bốn là, không chấp hành nghiêm các nguyên tắc tổ chức của Đảng; sa sút ý chí phấn đấu, không gương mẫu trong công tác; né tránh trách nhiệm, thiếu trách nhiệm, trung bình chủ nghĩa, làm việc qua loa, đại khái, kém hiệu quả; không còn ý thức hết lòng vì nước, vì dân, không làm tròn chức trách, nhiệm vụ được giao.

Năm là, trong tự phê bình còn giấu giếm, không dám nhận khuyết điểm; khi có khuyết điểm thì thiếu thành khẩn, không tự giác nhận kỷ luật. Trong phê bình thì nể nang, né tránh, ngại va chạm, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không đấu tranh; lợi dụng phê bình để nịnh bợ, lấy lòng nhau hoặc vu khống, bôi nhọ, chỉ trích, phê phán người khác với động cơ cá nhân không trong sáng.

Sáu là, nói và viết không đúng với quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Nói không đi đôi với làm; hứa nhiều làm ít; nói một đằng, làm một nẻo; nói trong hội nghị khác, nói ngoài hội nghị khác; nói và làm không nhất quán giữa khi đương chức với lúc về nghỉ hưu.

Bảy là, duy ý chí, áp đặt, bảo thủ, chỉ làm theo ý mình; không chịu học tập, lắng nghe, tiếp thu ý kiến hợp lý của người khác.

Tám là, tham vọng chức quyền, không chấp hành sự phân công của tổ chức; kén chọn chức danh, vị trí công tác; chọn nơi có nhiều lợi ích, chọn việc dễ, bỏ việc khó; không sẵn sàng nhận nhiệm vụ ở nơi xa, nơi có khó khăn.

Chín là, vướng vào “tư duy nhiệm kỳ”, chỉ tập trung giải quyết những vấn đề ngắn hạn trước mắt, có lợi cho mình; tranh thủ bổ nhiệm người thân, người quen, người nhà dù không đủ tiêu chuẩn, điều kiện giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc bố trí, sắp xếp vào vị trí có nhiều lợi ích.

Câu 2: Đồng chí nêu những biểu hiện suy thoái về đạo đức lối sống?

Một là, cá nhân chủ nghĩa, sống ích kỷ, thực dụng, cơ hội, vụ lợi; chỉ lo thu vén cá nhân, không quan tâm đến lợi ích tập thể; ganh ghét, đố kỵ, so bì, tị nạnh, không muốn người khác hơn mình.

Hai là, vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ, gây mất đoàn kết nội bộ; đoàn kết xuôi chiều, dân chủ hình thức; cục bộ, bè phái, kèn cựa địa vị, tranh chức, tranh quyền; độc đoán, gia trưởng, thiếu dân chủ trong chỉ đạo, điều hành. Tình trạng này đã làm giảm sút uy tín và sự đoàn kết, thống nhất trong Đảng.

Ba là, kê khai tài sản, thu nhập không trung thực.

Bốn là, mắc bệnh “thành tích”, háo danh, phô trương, che dấu khuyết điểm, thổi phồng thành tích, “đánh bóng” tên tuổi; thích được đề cao, ca ngợi; “chạy thành tích”, “chạy khen thưởng”, “chạy danh hiệu”.

Năm là, quan liêu, xa rời quần chúng, không sâu sát cơ sở, thiếu kiểm tra, đôn đốc, không nắm chắc tình hình địa phương, cơ quan, đơn vị mình; thờ ơ, vô cảm, thiếu trách nhiệm trước những khó khăn, bức xúc và đòi hỏi chính đáng của nhân dân.

Sáu là, quyết định hoặc tổ chức thực hiện gây lãng phí, thất thoát tài chính, tài sản, ngân sách nhà nước, đất đai, tài nguyên…; đầu tư công tràn lan, hiệu quả thấp hoặc không hiệu quả; mua sắm, sử dụng tài sản công vượt quy định; chi tiêu công quỹ tùy tiện, vô nguyên tắc. Sử dụng lãng phí nguồn nhân lực, phí phạm thời gian lao động.

Bảy là, tham ô, tham nhũng, lợi dụng chức vụ, quyền hạn cấu kết với doanh nghiệp, với đối tượng khác để trục lợi. Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để dung túng, bao che, tiếp tay cho tham nhũng, tiêu cực.

Tám là, thao túng trong công tác cán bộ; chạy chức, chạy quyền, chạy chỗ, chạy luân chuyển, chạy bằng cấp, chạy tội… Sử dụng quyền lực được giao để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.

Chín là, đánh bạc, rượu chè bê tha, mê tín dị đoan, ủng hộ hoặc tham gia các tổ chức tôn giáo bất hợp pháp. Sa vào các tệ nạn xã hội, vi phạm thuần phong, mỹ tục, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc, chuẩn mực đạo đức gia đình và xã hội.

Câu 3: Đồng chí nêu nguyên nhân của sự suy thoái của sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ?

1. Nguyên nhân khách quan

Thứ nhất, do tác động từ sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới sau sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu; tác động tiêu cực từ mặt trái của cơ chế kinh tế thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.

Thứ hai, do những khó khăn, thách thức của các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh quốc tế hiện nay; nhiều vấn đề mới, phức tạp đặt ra trong khi nhận thức về lý luận, lý giải và xử lý chưa kịp thời, hiệu quả.

Thứ ba, do âm mưu, chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch. Chúng lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo và những yếu kém, sơ hở, mất cảnh giác của ta để xuyên tạc, bóp méo tình hình thực tế; cổ súy cho lối sống hưởng thụ, thực dụng, ích kỷ, cá nhân chủ nghĩa; đồng thời, cấu kết với các tổ chức phản động, phần tử cơ hội và bất mãn chính trị hoạt động ráo riết, chống phá ngày càng tinh vi, nguy hiểm hơn.

2. Nguyên nhân chủ quan

Thứ nhất, nguyên nhân sâu xa trước hết và chủ yếu là do bản thân một bộ phận cán bộ, đảng viên thiếu tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng; lập trường tư tưởng không vững vàng, hoang mang, dao động trước những tác động từ bên ngoài. Một số cán bộ lãnh đạo, quản lý, kể cả người đứng đầu các cấp sa vào chủ nghĩa cá nhân ích kỷ, hẹp hòi, bị cám dỗ bởi các lợi ích vật chất. Không làm tròn trách nhiệm, bổn phận của mình trước Đảng, trước nhân dân.

Thứ hai, công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ, đảng viên về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, giảng dạy và học tập nghị quyết của Đảng chưa được coi trọng đúng mức, kém hiệu quả, nội dung và phương pháp giáo dục, truyền đạt chậm đổi mới; có biểu hiện xem nhẹ giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, xem nhẹ giáo dục đạo đức cách mạng. Chưa tạo được sự thống nhất cao trong nhận thức về tình trạng suy thoái, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” và những hậu quả gây ra. Sinh hoạt đảng, nhất là sinh hoạt chi bộ ở nhiều nơi còn hình thức, đơn điệu.

Thứ ba, một số nghị quyết về xây dựng, chỉnh đốn Đảng có nội dung chưa sát thực tiễn, thiếu tính khả thi và thiếu chế tài xử lý. Nhiều cấp ủy, tổ chức đảng, người đứng đầu các cấp chưa có quyết tâm chính trị cao; việc cụ thể hóa các nghị quyết, chỉ thị, kết luận của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư thành chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện ở một số địa phương, đơn vị còn chung chung, chỉ đạo thiếu quyết liệt, còn trông chờ, ỷ lại cấp trên; một số cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, trong đó có cả cán bộ cấp cao thiếu tiên phong, gương mẫu. Việc xử lý cán bộ, đảng viên vi phạm còn nương nhẹ, nể nang, thiếu cương quyết.

Thứ tư, việc nghiên cứu, sửa đổi, ban hành cơ chế, chính sách, luật pháp thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chưa kịp thời. Tổ chức bộ máy còn cồng kềnh, chồng chéo, hoạt động kém hiệu lực, hiệu quả. Cơ chế kiểm soát quyền lực chậm được hoàn thiện, còn nhiều sơ hở. Thiếu cơ chế để xử lý, thay thế kịp thời những cán bộ lãnh đạo, quản lý yếu về năng lực, giảm sút uy tín, trì trệ trong công tác, kém hiệu quả trong phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực. Chậm ban hành quy định xử lý tổ chức, cá nhân có biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.

Thứ năm, đánh giá, bố trí, sử dụng cán bộ còn nể nang, cục bộ. Một số cơ chế, chính sách trong đề bạt, bổ nhiệm cán bộ chưa công bằng; chính sách tiền lương, nhà ở chưa tạo được động lực cống hiến cho cán bộ, công chức.

Thứ sáu, việc thực hiện kỷ cương, kỷ luật của Đảng chưa nghiêm, còn có biểu hiện “nhẹ trên, nặng dưới”. Công tác quản lý cán bộ, đảng viên còn thiếu chặt chẽ. Nguyên tắc tập trung dân chủ ở nhiều nơi bị buông lỏng; nguyên tắc tự phê bình và phê bình thực hiện không nghiêm, chưa có cơ chế để bảo vệ người đấu tranh phê bình. Sự phối hợp giữa công tác kiểm tra, giám sát của Đảng với công tác thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử chưa chặt chẽ, xử lý chưa đủ nghiêm minh. Công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí chưa đạt yêu cầu; việc kê khai tài sản, thu nhập còn hình thức.

Thứ bảy, chưa chủ động và thiếu giải pháp phù hợp để định hướng thông tin trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và công nghệ thông tin, mạng xã hội phát triển mạnh mẽ. Việc quản lý thông tin còn lỏng lẻo, thiếu giải pháp đủ mạnh để đấu tranh có hiệu quả với các thông tin sai lệch, phản bác lại những luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch, phản động, phần tử cơ hội và bất mãn chính trị .

Thứ tám, việc phát huy vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị – xã hội, các cơ quan truyền thông và nhân dân trong đấu tranh, ngăn chặn suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, đảng viên còn hạn chế, hiệu quả chưa cao.

Câu 4: Đồng chí nêu nội dung, biện pháp đẩy mạnh học tập và làm theo phong cách quần chúng, dân chủ, tự mình nêu gương của Hồ Chí Minh trong Quân đội giai đoạn hiện nay?

  1. Thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức trách nhiệm cho mọi quân nhân trong đơn vị về học tập, làm theo phong cách quần chúng, dân chủ, tự mình nêu gương của Hồ Chí Minh
  2. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, lực lượng trong học tập, làm theo phong cách quần chúng, dân chủ, tự mình nêu gương của Hồ Chí Minh
  3. Phát huy vai trò tích cực, tự giác của quân nhân trong tự học tập, rèn luyện và làm theo phong cách quần chúng, dân chủ, tự mình nêu gương của Hồ Chí Minh
  4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, sơ tổng kết rút kinh nghiệm; kết hợp giữa xây và chống, lấy xây làm chính trong học tập và làm theo phong cách quần chúng, dân chủ, tự mình nêu gương của Hồ Chí Minh

Câu 5: Đồng chí nêu nội dung của Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị?

Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cạch Hồ Chí Minh; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong Đảng, hệ thống chính trị và nhân dân, đưa việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Mình thành công việc tự giác, thường xuyên của cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội các cấp, của từng địa phương, cơ quan, đơn vị, trước hết là của người đứng đầu, của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, đoàn viện, hội viên.

Tổ chức học tập, quán triệt và tuyên truyền sâu rộng, thường xuyên, liên tục và có hệ thống bằng nhiều hình thức phong phú, sinh động các nội dung chủ yếu về tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong toàn Đảng, toàn dân và toàn quân.

Đưa việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, nghị quyết của cấp uỷ và nội dung sinh hoạt thường xuyên của chi bộ, gắn với các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước, với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị và giải quyết các vấn đề bức xúc, nổi cộm ở từng địa phương, cơ quan, đơn vị; gắn với việc xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam, xây dựng hệ giá trị văn hoá và hệ giá trị chuẩn mực của con người Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.

Lấy kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh là một trong những tiêu chuẩn đánh giá, bình xét, phân loại đảng viên, tổ chức đảng hằng năm.

Lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai thực hiện theo phương châm trên trước, dưới sau; trong trước, ngoài sau; học đi đôi với làm theo, chú trọng việc làm theo bằng những hành động và việc làm cụ thể. Xây dựng, tổng kết và nhân rộng những điển hình tiên tiến về làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh, kết hợp giữa “xây” với “chống”.

Đề cao trách nhiệm nêu gương, tự giác học trước, làm theo trước để nêu gương của người đứng đầu và cán bộ chủ chốt các cấp, của cán bộ, đảng viên trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

Tiếp tục chỉ đạo biên soạn chương trình, giáo trình về tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh để giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và các học viện, trường chính trị, trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ các cấp, bảo đảm phù hợp với từng cấp học, bậc học và với yêu cầu giáo dục, đào tạo.

Đối với học sinh phổ thông, dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, học tập về đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với giáo dục công dân, đạo đức nghề nghiệp. Đối với học sinh đại học, cao đẳng, có các bài giảng, chuyên đề về tư tưởng Hồ Chí Minh. Đối với học sinh đại học chuyên ngành lý luận chính trị, học viên trường chính trị, đoàn thể và lực lượng vũ trang cần xây dựng hệ thống các bài giảng, chuyên đề học tập tư tưởng Hồ Chí Minh.

Về tổ chức thực hiện.

Việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh do cấp ủy các cấp, trực tiếp là ban thường vụ cấp ủy, đồng chí bí thư cấp ủy chỉ đạo.

2. ĐỐI TƯỢNG HSQ-CS

Câu 1: Đồng chí làm rõ đối tượng tác chiến của Quân đội ta hiện nay? Liên hệ đơn vị?

Bất cứ lực lượng nào chống phá mục tiêu của cách mạng nước ta; tiến hành chiến tranh xâm lược; “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, bạo loạn vũ trang ở nước ta; xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, lợi ích quốc gia, dân tộc của Việt Nam thì lực lượng đó là đối tượng tác chiến của quân đội ta.

Có thể phân thành ba nhóm đối tượng tác chiến sau đây:

Nhóm thứ nhất: Bất cứ thế lực nào có âm mưu và hành động tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta dưới bất kỳ hình thức nào. Dấu hiệu nhận biết là đối tượng có các hành động chuẩn bị và tiến hành chiến tranh dưới mọi hình thức, xúc tiến liên minh, liên kết tập hợp lực lượng tiến công ta bằng vũ lực.

Nhóm thứ hai: Bất cứ thế lực nào có âm mưu và hành động thực hiện “diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn lật đổ, bạo loạn vũ trang ở nước ta. Dấu hiệu nhận biết là chúng sử dụng đòn tiến công chính bằng “diễn biến hòa bình”, chống phá mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội; thực hiện “phi chính trị hóa” quân đội, thúc đẩy “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” nội bộ để thay đổi chế độ ta. Khi có điều kiện, thời cơ, nhất là lợi dụng lúc ta có sơ hở trong xử lý các tình huống chiến lược, chúng sẽ kích động gây bạo loạn lật đổ, xung đột vũ trang hoặc chiến tranh với các dang tḥ ức mới như: chiến tranh ủy nhiệm, chiến tranh thông tin, chiến tranh mạng.

Nhóm thứ ba: Bất cứ thế lực nào có âm mưu và hành động xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc bằng phương thức vũ trang hoặc phi vũ trang, kể cả từ bên trong và bên ngoài. Dấu hiệu nhận biết là đối tượng thực hiện ý đồ tranh đoạt chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam bằng các hoạt động xâm lấn biên giới, biển, đảo thuôc chủ ̣ quyền lãnh thổ của ta. Ho tìm mọi cách kiềm chế, chi phối chính sách đối nội, đối ̣ ngoại, buộc ta phải nhượng bộ về chủ quyền, lợi ích quốc gia. Khi có thời cơ, có thể gây xung đột vũ trang, chiến tranh chiếm giữ lãnh thổ, chiếm đoạt tài nguyên của nước ta.

Câu 2: Đồng chí nêu mục tiêu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới

  • Một là, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • Hai là, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • Ba là, bảo vệ công cuộc đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • Bốn là, bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc.
  • Năm là, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.
  • Sáu là, đấu tranh giữ vững hoà bình, ổn định chính trị và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Nhiệm vụ và giải pháp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới

Thứ nhất, nâng cao chất lượng công tác xây dựng Đảng, bảo vệ Đảng, bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Thứ hai, phát triển kinh tế – xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Thứ ba, xây dựng, phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động thông tin, tuyên truyền.

Thứ tư, củng cố và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Thứ năm, củng cố vững chắc nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, có sức chiến đấu cao.

Thứ sáu, triển khai đồng bộ, toàn diện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ và chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 3: Đồng chí nêu định hướng chiến lược quốc phòng, an ninh đối ngoại trong chiến lược biển của Đảng, Nhà nước ta đến năm 2021?

  • Phát huy sức mạnh tổng hợp, giữ vững độc lập chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán, toàn vẹn lãnh thổ, lãnh hải, vùng biển, vùng trời của Tổ quốc.
  • Kết hợp chặt chẽ các hình thức, biện pháp chính trị, ngoại giao, pháp lý, kinh tế, quốc phòng trong quản lý vùng trời, bảo vệ biển, đảo của Tổ quốc.
  • Phát triển kinh tế biển phải gắn liền với quản lý vùng trời, bảo vệ biển, đảo. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc trên biển.
  • Xây dựng lực lượng vũ trang, nòng cốt là Hải quân, Cảnh sát biển, Biên phòng, Dân quân tự vệ biển vững mạnh toàn diện, làm chỗ dựa vững chắc cho ngư dân và các thành phần kinh tế sản xuất và khai thác tài nguyên biển.
  • Sớm xây dựng chính sách để thu hút và khuyến khích mạnh mẽ nhân dân ra đảo định cư lâu dài và làm ăn dài ngày trên biển, vừa phát triển kinh tế, vừa làm nhiệm vụ bảo vệ vùng biển của Tổ quốc.

Câu 4: Đồng chí nêu chức năng, nhiệm vụ của Quân đội? Phân tích chức năng 1? Liên hệ trách nhiệm bản thân?

Quân đội ta có 3 chức năng cơ bản: Đội quân chiến đấu; đội quân công tác; đội quân lao động sản xuất. Ba chức năng này là một thể thống nhất, quan hệ chặt chẽ với nhau, phản ánh bản chất cách mạng của quân đội ta.

Một là, chức năng đội quân chiến đấu là chức năng cơ bản, chủ yếu, phản ánh bản chất cách mạng, quan điểm, đường lối quân sự của Đảng ta, đồng thời là chức năng nổi trội phản ánh tính chất hoạt động quân sự.

Từ khi ra đời và quá trình xây dựng, chiến đấu, trưởng thành, quân đội ta luôn luôn là công cụ bạo lực sắc bén, lực lượng chính trị tin cậy, lực lượng chiến đấu trung thành của Đảng, Nhà nước và nhân dân; làm tốt vai trò nòng cốt bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và toàn thể dân tộc Việt Nam.

Trong cách mạng giải phóng dân tộc, chức năng chiến đấu được thể hiện ở việc chiến đấu chống quân xâm lược và tay sai bán nước, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc, giành độc lập, tự do cho Tổ quốc.

Ngày nay, chức năng chiến đấu được thể hiện trong nhiệm vụ huấn luyện, chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu. Quân đội phải luôn chủ động, chuẩn bị tốt mọi mặt đối phó thắng lợi với mọi kẻ thù xâm lược từ bên ngoài, mọi hành động xâm phạm lãnh thổ, chủ quyền biên giới quốc gia; đồng thời, đấu tranh làm thất bại âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hoà bình”, khủng bố, can thiệp, lật đổ của các thế lực thù địch trong mọi tình huống, không để bị động, bất ngờ.

Hai là, chức năng đội quân công tác là chức năng cơ bản, quan trọng thuộc về bản chất, truyền thống của quân đội ta.

Ba là, chức năng đội quân lao động sản xuất là chức năng có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc, thuộc về bản chất, truyền thống tốt đẹp của quân đội, vừa chiến đấu vừa sản xuất góp phần nâng cao đời sống bộ đội.

Ba chức năng trên có quan hệ thống nhất, tác động hỗ trợ cho nhau, trong đó, chức năng chiến đấu là chức năng cơ bản, quan trọng nhất.

Nhiệm vụ của quân đội

Hiện nay, quân đội ta có 5 nhiệm vụ cơ bản:

Một là, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.

Đây là nhiệm vụ chính trị hàng đầu, có ý nghĩa quyết định trực tiếp đến việc thực hiện chức năng chiến đấu của quân đội ta. Để bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi phải quán triệt, nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới được Đại hội lần thứ XII của Đảng xác định là: “Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ công cuộc đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc; bảo vệ nền văn hóa dân tộc; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội”.

Hai là, huấn luyện, xây dựng quân đội, đơn vị vững mạnh toàn diện.

Đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, tác động trực tiếp đến nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu, khả năng, hiệu quả chiến đấu của quân đội.

Ba là, tích cực tham gia lao động sản xuất, góp phần phát triển kinh tế – xã hội, cải thiện đời sống bộ đội.

Đây là nhiệm vụ quan trọng phản ánh quy luật bảo vệ Tổ quốc phải đi đôi với xây dựng đất nước, thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Bốn là, thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân.

Đây là nhiệm vụ quan trọng, thuộc về bản chất cách mạng, truyền thống tốt đẹp của quân đội ta nhằm góp phần tăng cường sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, củng cố, tăng cường mối quan hệ Đảng, Nhà nước với nhân dân, nhân dân với quân đội.

Năm là, củng cố, xây dựng và phát triển quan hệ đoàn kết hữu nghị với nhân dân và quân đội các nước vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

Đây là nhiệm vụ chính trị phản ánh truyền thống tốt đẹp, bản chất cách mạng của quân đội ta, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tranh thủ tối đa sự đồng tình ủng hộ của cộng đồng quốc tế trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Năm nhiệm vụ trên, mỗi nhiệm vụ có vị trí và yêu cầu khác nhau, nhưng có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất, không coi nhẹ bất cứ nhiệm vụ nào. Trong đó, nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi là nhiệm vụ chính trị hàng đầu của quân đội ta.

Một số câu hỏi phụ

Câu 1. Chủ trương của Đảng, Nhà nước ta trong giải quyết tranh chấp chủ quyền về biển đảo?

Đấu tranh kiên trì, kiên quyết bằng các biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, nhất là Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982 và các cam kết mà Việt Nam là thành viên.

Câu 2: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong giải quyết tranh chấp, bất đồng về biên giới quốc gia?

“Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn ven lãnh thổ, bảo vệ vững chắc biên giới và chủ quyền biển đảo, vùng trời của Tổ quốc; đồng thời giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển bền vững đất nước. Giải quyết những bất đồng, tranh chấp bằng giải pháp hòa bình trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế”.

Câu 3: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông hiện nay?

Câu 4: Hội nghị Trung ương 4 khóa X xác định quan điểm chỉ đạo về thực hiện Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2021?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA NHẬN THỨC CHÍNH TRỊ HSQ-BS, LĐHĐ NĂM 2021

1. Vì sao nói: “Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ hàng đầu của quân đội ta”?

A. Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của quân đội ta
B. Xuất phát từ truyền thống của quân đội ta
C. Xuất phát từ âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch
D. Tất cả các lý do trên

2. Nghị quyết Đại hội XII của Đảng xác định mục tiêu trọng yếu của quốc phòng, an ninh như thế nào?

A. Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
B. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa;
C. Bảo vệ công cuộc đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc; bảo vệ nền văn hóa dân tộc; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
D. Tất cả các nội dung trên

3. Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN trong tình hình mới như thế nào?

A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa;
B. Bảo vệ công cuộc đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc;
C. Bảo vệ nền văn hóa dân tộc; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
D. Tất cả các nội dung trên

4. Có mấy quan điểm chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN trong tình hình mới?

A. 6
B. 7
C. 8
D. 9

5. Có mấy phương châm chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN trong tình hình mới?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

6. Phát triển kinh tế – xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ và giải pháp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN trong tình hình mới thứ mấy?

A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư

7. Biên giới quốc gia của Việt Nam bao gồm những gì?

A. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất, trên không
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai

8. Đồng chí cho biết Điều 31 Luật Biên giới quốc gia quy định trách nhiệm trong quản lý, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia như thế nào?

A. “Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là nhiệm vụ của Nhà nước”
B. “Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là nhiệm vụ của Nhà nước và của toàn dân, trước hết là của chính quyền, nhân dân khu vực biên giới và các lực lượng vũ trang nhân dân”
C. “Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là nhiệm vụ của Nhà nước và các lực lượng vũ trang nhân dân”
D. “Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân”

9. Biển Đông có diện tích bao nhiêu km2?

A. Khoảng 3,5 triệu km2
B. Khoảng 4,5 triệu km2
C. Khoảng 5,5 triệu km2
D. Khoảng 6,5 triệu km2

10. Đồng chí cho biết Việt Nam có các vùng biển nào?

A. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và thềm lục địa
D. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

11. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam thì nước ta có diện tích biển bao nhiêu km2?

A. Khoảng trên 1 triệu km2
B. Khoảng trên 2 triệu km2
C. Khoảng trên 3 triệu km2
D. Tất cả đều sai

12. Đồng chí cho biết 01 hải lý bằng bao nhiêu mét?

A. 1852 m
B. 1258 m
C. 1582 m
D. 1825 m

13. Đồng chí cho biết nước ta có chiều dài bờ biển là bao nhiêu?

A. Khoảng 3.620km
B. Khoảng 3.206km
C. Khoảng 3.206km
D. Khoảng 3.260km

14. Đồng chí cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố ven biển?

A. 18
B. 28
C. 38
D. 48

15. Mục tiêu tổng quát của Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2021?

A. Phấn đấu đưa nước ta trở thành một quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, bảo đảm vững chắc chủ quyền, quyền chủ quyền quốc gia trên biển, đảo
B. Phấn đấu đưa nước ta trở thành một quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, bảo đảm vững chắc chủ quyền, góp phần quan trọng trong sự nghiệp CNH, HĐH, làm cho đất nước giàu mạnh
C. Phấn đấu đưa nước ta trở thành một quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, bảo đảm vững chắc chủ quyền, quyền chủ quyền quốc gia trên biển, đảo, góp phần quan trọng trong sự nghiệp CNH, HĐH, làm cho đất nước giàu mạnh
D. Phấn đấu đưa nước ta trở thành một quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, bảo đảm vững chắc chủ quyền, quyền chủ quyền quốc gia trên biển, đảo, làm cho đất nước giàu mạnh

16. Chiến lược quốc phòng, an ninh, đối ngoại trong Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2021 gồm những nội dung nào?

A. Phát huy sức mạnh tổng hợp, giữ vững độc lập chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán, toàn vẹn lãnh thổ, lãnh hải, vùng biển, vùng trời của Tổ quốc. Kết hợp chặt chẽ các hình thức, biện pháp chính trị, ngoại giao, pháp lý, kinh tế, quốc phòng trong quản lý vùng trời, bảo vệ biển, đảo của Tổ quốc
B. Phát triển kinh tế biển phải gắn liền với quản lý vùng trời, bảo vệ biển, đảo. Xây dựng thế trận QPTD gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc trên biển
C. Sớm xây dựng chính sách để thu hút và khuyến khích mạnh mẽ nhân dân ra đảo định cư lâu dài và làm ăn dài ngày trên biển
D. Tất cả các nội dung trên

17. Tiềm lực quốc phòng, an ninh bao gồm những tiềm lực nào?

A. Tiềm lực chính trị tinh thần, quân sự, an ninh
B. Tiềm lực kinh tế, khoa học công nghệ, quân sự, an ninh
C. Tiềm lực chính trị tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ, quân sự, an ninh
D. Tiềm lực chính trị tinh thần, khoa học công nghệ, quân sự, an ninh

18. Văn hóa có vai trò như thế nào trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và phát triển đất nước?

A. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
B. Văn hóa là mục tiêu của sự phát triển bền vững đất nước
C. Văn hóa là sức mạnh nội sinh, động lực bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
D. Tất cả các nội dung trên

19. Đồng chí cho biết những nhiệm vụ, giải pháp lớn xây dựng nền văn hóa Việt Nam trong thời gian tới?

A. Củng cố và tiếp tục xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng. Phát triển hệ thống thông tin đại chúng. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về văn hóa
B. Củng cố và tiếp tục xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng. Phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật; bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa truyền thống, cách mạng. Phát triển hệ thống thông tin đại chúng. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về văn hóa
C. Củng cố và tiếp tục xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng. Phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật; bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa truyền thống, cách mạng
D. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phù hợp với bối cảnh phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Xây dựng văn hóa trong chính trị và kinh tế. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa. Làm tốt công tác lãnh đạo, quản lý báo chí, xuất bản. Phát triển công nghiệp văn hóa đi đôi với xây dựng, hoàn thiện thị trường dịch vụ và sản phẩm văn hóa. Chủ động hội nhập quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với lĩnh vực văn hóa.

20. Theo quan điểm của Đảng ta, mục tiêu của công tác đối ngoại là gì?

A. Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc gia – dân tộc
B. Vì sự phát triển kinh tế – xã hội
C. Vì sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Vì hòa bình, độc lập, toàn vẹn lãnh thổ

21. Phương châm chỉ đạo nào được xác định là “sợi chỉ đỏ” trong công tác đối ngoại của Đảng, Nhà nước ta là gì?

A. Đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại
B. Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển
C. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
D. Là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế

22. Đồng chí cho biết nội dung nào sau đây thể hiện Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Bản chất của Nhà nước ta thể hiện sự thống nhất giữa tính dân tộc và tính nhân dân

B. Nhà nước ta đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam. Nhà nước quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, là sự thể chế hóa đường lối chính trị của Đảng
C. Nhà nước ta là Nhà nước dân chủ xã hội chủ nghĩa – đỉnh cao của nền dân chủ
D. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân

23. Đồng chí cho biết chức năng đối ngoại của Nhà nước ta được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tổ chức và quản lý kinh tế
B. Quản lý văn hóa, xã hội, giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ
C. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và bảo vệ quyền tự do, lợi ích hợp pháp của công dân
D. Bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ, hợp tác với các nước, chủ động, tích cực hội nhập quốc tế

24. Theo quan điểm của Đảng ta, đoàn kết dân tộc phải trên cơ sở lấy mục tiêu nào làm điểm tương đồng?

A. Xây dựng nước Việt Nam hòa bình, độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Xây dựng nước Việt Nam hòa bình, độc lập, thống nhất dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
C. Xây dựng nước Việt Nam hòa bình, toàn vẹn lãnh thổ, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
D. Xây dựng nước Việt Nam hòa bình, độc lập, toàn vẹn lãnh thổ, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

25. Theo đồng chí, công tác tôn giáo là trách nhiệm của ai?

A. Là trách nhiệm của Đảng
B. Là trách nhiệm của Nhà nước
C. Là trách nhiệm của Quân đội
D. Là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị

26. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng thù địch đối với Việt Nam là gì?

A. Nhằm xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và buộc Việt Nam đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
B. Nhằm xóa bỏ chủ nghĩa xã hội, xóa bỏ độc lập dân tộc của Việt Nam và buộc Việt Nam đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
C. Nhằm xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội, xóa bỏ độc lập dân tộc của Việt Nam và buộc Việt Nam đi theo con đường tư bản chủ nghĩa
D. Nhằm xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, xóa bỏ độc lập dân tộc của Việt Nam và buộc Việt Nam đi theo con đường tư bản chủ nghĩa

27. Thủ đoạn “diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa chống phá Việt Nam của chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng thù địch là gì?

A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, làm thay đổi định hướng xã hội chủ nghĩa trong đường lối chính trị của Đảng, Nhà nước ta, thự hiện “đa nguyên chính trị”, “đa đảng đối lập”
B. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam và toàn xã hội
C. Làm suy yếu tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sức mạnh chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, làm suy yếu lực lượng vũ trang, thực hiện “phi chính trị hóa” quân đội, “vô hiệu hóa” các lực lượng vũ trang của Đảng, Nhà nước
D. Lợi dụng Việt Nam mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới, các thế lực thù địch âm mưu dung các hoạt động ngoại giao để hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo tư bản chủ nghĩa

28. Nội dung nào sau đây nằm trong âm mưu “diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa chống phá Việt Nam của các lực lượng thù địch?

A. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam và của toàn xã hội ta
B. Truyền bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân
C. Thực hiện “xâm nhập” về văn hóa, làm mất bản sắc dân tộc của nền văn hóa Việt Nam, làm phai mờ các giá trị văn hóa truyền thống và cách mạng, gieo rắc văn hóa tư sản phản động, suy đồi
D. Tất cả các nội dung trên

29. Âm mưu “diễn biến hòa bình” xác định tiến công trên lĩnh vực nào là “mũi đột phá” và là nội dung trọng yếu, là vũ khí lợi hại nhất?

A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Tư tưởng – văn hóa
D. Quốc phòng – An ninh

30. Đồng chí cho biết phương châm chỉ đạo của Đảng ta trong đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” là gì?

A. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động ngăn chặn, phòng ngừa với chủ động tiến công. Kết hợp giữa “xây” và “chống”, lấy xây là chính, tích cực, chủ động phòng chống là quan trọng
B. Giữ vững bên trong, là thất bại tác động chuyển hóa từ bên ngoài; coi giữ vững bên trong là chính, làm thất bại tác động chuyển hóa từ bên ngoài là quan trọng
C. Kiên định các nguyên tắc chiến lược, đi đôi với sự vận dụng linh hoạt sách lược, tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân trong nước, dư luận quốc tế
D. Tất cả các nội dung trên

31. Đồng chí cho biết xây dựng lực lượng dự bị động viên bao gồm những nội dung cơ bản nào?

A. Đăng ký và quản lý lực lượng dự bị động viên. Lập kế hoạch tổ chức biên chế, xây dựng các đơn vị dự bị động viên
B. Đăng ký và quản lý lực lượng dự bị động viên. Huấn luyện nâng cao chất lượng tổng hợp quân nhân dự bị và đơn vị dự bị động viên
C. Đăng ký và quản lý lực lượng dự bị động viên. Lập kế hoạch tổ chức biên chế, xây dựng các đơn vị dự bị động viên. Huấn luyện nâng cao chất lượng tổng hợp quân nhân dự bị và đơn vị dự bị động viên.
D. Tạo nguồn dự bị động viên. Đăng ký và quản lý lực lượng dự bị động viên. Lập kế hoạch tổ chức biên chế, xây dựng các đơn vị dự bị động viên. Thường xuyên kiểm tra nắm nguồn, bổ sung kế hoạch xây dựng lực lượng. Huấn luyện nâng cao chất lượng tổng hợp quân nhân dự bị và đơn vị dự bị động viên. Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật tài chính cho xây dựng lực lượng dự bị động viên

32. Đồng chí cho biết Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị về nội dung gì?

A. Đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
B. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
C. Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
D. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

33. Đồng chí cho biết Chỉ thị 87 của Thường vụ Quân ủy Trung ương về nội dung gì?

A. Đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong Đảng bộ Quân đội và toàn quân
B. Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong Đảng bộ Quân đội và toàn quân
C. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong Đảng bộ Quân đội và toàn quân
D. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong Đảng bộ Quân đội và toàn quân

34. “Duy ý chí, áp đặt, bảo thủ, chỉ làm theo ý mình; không chịu học tập, lắng nghe, tiếp thu ý kiến hợp lý của người khác” là biểu hiện của tình trạng nào sau đây?

A. “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
B. Suy thoái đạo đức, lối sống
C. Suy thoái về tư tưởng chính trị
D. Tất cả đều sai

35. “Cá nhân chủ nghĩa, sống ích kỷ, thực dụng, cơ hội, vụ lợi” là biểu hiện của tình trạng nào sau đây?

A. Suy thoái về tư tưởng chính trị
B. Suy thoái đạo đức, lối sống
C. “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
D. Tất cả đều sai

36. “Phản bác, phủ nhận chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các nguyên tắc tổ chức của Đảng” là biểu hiện của tình trạng nào sau đây?

A. Suy thoái về tư tưởng chính trị
B. Suy thoái đạo đức, lối sống
C. “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
D. Tất cả đều sai

37. Quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa thuộc quản lý của các địa phương nào?

A. Trường Sa – Tỉnh Khánh Hòa; Hoàng Sa – Thành phố Đà Nẵng
B. Trường Sa -Tỉnh Bình Thuận; Hoàng Sa – Thành phố Đà Nẵng
C. Trường Sa – Tỉnh Khánh Hòa; Hoàng Sa – Tỉnh Bình Thuận
D. Trường Sa – Tỉnh Khánh Hòa; Hoàng Sa – Tỉnh Phú Yên

38. Đồng chí cho biết Quân khu 7 thành lập ngày tháng năm nào?

A. 10/12/1944
B. 10/12/1945
C. 12/10/1945
D. 10/12/1946

39. Truyền thống của LLVT Quân khu 7 được thể hiện khái quát như thế nào?

A. Tự lực tự cường, trung thành vô hạn, chủ động sáng tạo, đoàn kết quyết thắng
B. Chủ động sáng tạo, trung thành vô hạn, tự lực tự cường, đoàn kết quyết thắng
C. Trung thành vô hạn, chủ động sáng tạo, tự lực tự cường, đoàn kết quyết thắng
D. Đoàn kết quyết thắng, trung thành vô hạn, chủ động sáng tạo, tự lực tự cường

40. Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
C. Tuyệt đối, trực tiếp, toàn diện
D. Tất cả đều sai

CÂU HỎI VẤN ĐÁP KIỂM TRA NHẬN THỨC CHÍNH TRỊ SQ, QNCN NĂM 2021

  1. Vì sao phải nâng cao trình độ, năng lực, phương pháp, tác phong công tác của quân nhân, phấn đấu xứng danh “Bộ đội Cụ Hồ” trong thời kỳ mới? Liên hệ?
  2. Trình bày một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao trình độ, năng lực, phương pháp, tác phong công tác của quân nhân, phấn đấu xứng danh “Bộ đội Cụ Hồ” trong thời kỳ mới? Liên hệ?
  3. Vì sao cần phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật, phấn đấu xứng danh “Bộ đội Cu Hồ” trong thời kỳ mới? Liên hệ?
  4. Trình bày một số giải pháp cơ bản phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội, phấn đấu xứng danh “Bộ đội Cụ Hồ” trong thời kỳ mới? Liên hệ?
  5. Vì sao phải nâng cao tinh thần đoàn kết nội bộ, đoàn kết quân dân, đoàn kết quốc tế trong thời kỳ mới? Liên hệ?
  6. Trình bày một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao tinh thần đoàn kết nội bộ, đoàn kết quân dân, đoàn kết quốc tế, phấn đấu xứng danh “Bộ đội Cụ Hồ” trong thời kỳ mới? Liên hệ?
  7. Nêu những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ? Phân tích 01 biểu hiện? Liên hệ?
  8. Trình bày nguyên nhân của sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ? Liên hệ?
  9. Vì sao phải ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ? Liên hệ?
  10. Trình bày một số giải pháp cơ bản phòng, chống suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong Quân đội? Liên hệ?
  11. Vì sao phải đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong Quân đội? Liên hệ?
  12. Phân tích những nội dung cơ bản của phong cách Hồ Chí Minh? Liên hệ?
  13. Trình bày những giải pháp cơ bản đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong quân đội? Liên hệ?
  14. Trình bày một số nội dung biện pháp phòng ngừa, đấu tranh trước âm mưu, thủ đoạn, hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước, nội bộ Quân đội của tổ chức phản động “Việt Tân” trong tình hình hiện nay? Liên hệ?
  15. Sự cần thiết Quân đội phải tham gia sản xuất, xây dựng kinh tế gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh trong tình hình mới? Liên hệ?
  16. Trình bày một số giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, xây dựng kinh tế gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh của Quân đội trong tình hình mới? Liên hệ?
  17. Sự cần thiết ban hành Thông tư số 192/2016/TT-BQP? Nêu bố cục và một số nội dung cơ bản của Thông tư 192? Liên hệ?
  18. Sự cần thiết Hội nghị Trung ương 4 khóa XII ban hành Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo sức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ? Liên hệ?
  19. Sự cần thiết Hội nghị Trung ương 5 khóa XII ban hành Nghị quyết về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? Liên hệ?
  20. Sự cần thiết Hội nghị Trung ương 5 khóa XII ban hành Nghị quyết về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? Liên hệ?

CÂU HỎI KIỂM TRA NHẬN THỨC CHÍNH TRỊ SQ, QNCN, CNVQP NĂM 2021

1. Đồng chí cho biết, xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại trong tình hình mới gồm mấy nhiệm vụ?

A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

2. Nghị quyết nào của Quân ủy Trung ương về Hội nhập quốc tế và đối ngoại về quốc phòng đến năm 2021 và những năm tiếp theo

A. Nghị quyết 513 của Quân ủy Trung ương
B. Nghị quyết 806 của Quân ủy Trung ương
C. Nghị quyết 765 của Quân ủy Trung ương
D. Tất cả cùng sai

3. Theo quan điểm của Đảng ta, đối tác của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?

A. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập chủ quyền của Việt Nam
B. Những ai thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam
C. Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam
D. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác bình đẳng với Việt Nam

4. Theo quan điểm của Đảng ta hiện nay, những thế lực nào sau đây là đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Những thế lực đối lập về ý thức hệ có âm mưu và hành động tập trung xóa bỏ chủ nghĩa xã hội ở nước ta
B. Những thế lực vì lợi ích dân tộc hẹp hòi, có ý đồ tranh đoạt chủ quyền lãnh thổ nước ta
C. Những thế lực có thể bị các nước lớn thao túng, có âm mưu và hành động chống phá ta
D. Tất cả những thế lực trên

5. Nội dung nào sau đây là đúng theo quan điểm của Đảng ta hiện nay?

A. Đã là đối tượng thì không có mặt nào để hợp tác
B. Đã là đối tác thì không có mặt nào phải đấu tranh
C. Đối tượng và đối tác cùng tồn tại, đan xen, chuyển hóa lẫn nhau
D. Tất cả đều sai

6. Theo quan điểm của Đảng ta hiện nay, những thế lực nào sau đây là đối tượng tác chiến của Quân đội?

A. Bất cứ thế lực nào có âm mưu và hành động tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta dưới bất kỳ hình thức nào
B. Bất cứ thế lực nào có âm mưu và hành động gây bạo loạn lật đổ, bạo loạn vũ trang ở nước ta
C. Bất cứ thế lực nào có âm mưu và hành động xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc bằng phương thức vũ trang và phi vũ trang, kể cả từ bên trong và bên ngoài
D. Tất cả các thế lực trên

7. Việt Nam có quan hệ như thế nào với Trung Quốc?

A. Quan hệ đối tác toàn diện
B. Quan hệ đối tác chiến lược
C. Quan hệ đối tác chiến lược toàn diện
D. Quan hệ hợp tác nhiều mặt

8. Theo quan điểm của Đảng ta, giữa đối tác và đối tượng có mối quan hệ như thế nào?

A. Có sự đan xen và chuyển hóa lẫn nhau rất linh hoạt
B. Có quan hệ ràng buộc lẫn nhau
C. Có quan hệ độc lập với nhau
D. Có quan hệ đối lập nhau

9. Phương châm 16 chữ chỉ đạo mối quan hệ Việt Nam – Trung Quốc được lãnh đạo cấp cao hai nước xác định là gì:

A. “Láng giềng thân thiện, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”
B. “Láng giềng hữu nghị, hợp tác chiến lược, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”
C. “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”
D. “Láng giềng hữu nghị, đối tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”

10. Biển Đông có diện tích bao nhiêu km2?

A. Khoảng 3,5 triệu km2
B. Khoảng 4,5 triệu km2
C. Khoảng 5,5 triệu km2
D. Khoảng 6,5 triệu km2

11. Đồng chí cho biết Việt Nam có các vùng biển nào?

A. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và thềm lục địa
D. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

12. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam thì nước ta có diện tích biển bao nhiêu km2?

A. Khoảng trên 1 triệu km2
B. Khoảng trên 2 triệu km2
C. Khoảng trên 3 triệu km2
D. Tất cả đều sai

13. Đồng chí cho biết 01 hải lý bằng bao nhiêu mét?

A. 1852 m
B. 1258 m
C. 1582 m
D. 1825 m

14. Đồng chí cho biết nước ta có chiều dài bờ biển là bao nhiêu?

A. Khoảng 3.620km
B. Khoảng 3.206km
C. Khoảng 3.206km
D. Khoảng 3.260km

15. Đồng chí cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố ven biển?

A. 18
B. 28
C. 38
D. 48

16. Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng khẳng định như thế nào về giải quyết những bất đồng, tranh chấp?

A. “Giải quyết những bất đồng, tranh chấp bằng giải pháp hòa bình trên cơ sở lịch sử và pháp lý”
B. “Giải quyết những bất đồng, tranh chấp bằng giải pháp hòa bình trên cơ sở tôn trọng pháp lý”
C. “Giải quyết những bất đồng, tranh chấp bằng giải pháp hòa bình trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế”
D. Tất cả đều sai

17. Quan điểm chỉ đạo giải quyết vấn đề Biển Đông của Đảng, Nhà nước ta như thế nào?

A. Kiên trì 2 mục tiêu chiến lược: độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định
B. Kiên trì thực hiện 2 mục tiêu chiến lược: độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định
C. Kiên quyết thực hiện 2 mục tiêu chiến lược: độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định
D. Kiên trì, kiên quyết 2 mục tiêu chiến lược: độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định

18. Theo quan điểm, chủ trương giải quyết vấn đề Biển Đông của Đảng, Nhà nước ta, cần quán triệt, thực hiện “3 không” gì?

A. 1. Không liên minh quân sự với nước ngoài – 2. Không bị lệ thuộc chính trị với nước ngoài – 3. Không cho bất kỳ một tổ chức chính trị quân sự nào lợi dụng địa bàn lãnh thổ Việt Nam để chống lại nước khác
B. 1. Không liên minh quân sự với nước ngoài – 2. Không xung đột về quân sự – 3. Không cho bất kỳ một tổ chức chính trị quân sự nào lợi dụng địa bàn lãnh thổ Việt Nam để chống lại nước khác
C. 1. Không liên minh quân sự với nước ngoài – 2. Không cho nước ngoài đặt căn cứ quân sự tại Việt Nam – 3. Không cho bất kỳ một tổ chức chính trị quân sự nào lợi dụng địa bàn lãnh thổ Việt Nam để chống lại nước khác
D. 1. Không liên minh quân sự với nước ngoài – 2. Không đối đầu – 3. Không cho bất kỳ một tổ chức chính trị quân sự nào lợi dụng địa bàn lãnh thổ Việt Nam để chống lại nước khác

19. Việt Nam đang thực hiện chủ quyền và đóng giữ bao nhiêu đá, bãi cạn và điểm đóng quân ở quần đảo Trường Sa?

A. 21 đảo, đá, bãi cạn và 33 điểm đóng quân
B. 23 đảo, đá, bãi cạn và 31 điểm đóng quân
C. 31 đảo, đá, bãi cạn và 33 điểm đóng quân
D. Tất cả đều sai

20. Việt Nam đã thành lập Trung tâm Gìn giữ hòa bình vào thời gian nào?

A. Tháng 3 năm 2014
B. Tháng 4 năm 2014
C. Tháng 5 năm 2014
D. Tháng 6 năm 2014

21. Việt Nam đã có quan hệ quốc phòng với bao nhiêu nước?

A. Trên 70 nước
B. Trên 80 nước
C. Trên 90 nước
D. Trên 100 nước

22. Việt Nam đã đã thiết lập tùy viên quốc phòng Việt Nam tại bao nhiêu nước?

A. 34 nước
B. 44 nước
C. 54 nước
D. 64 nước

23. Hiện nay có bao nhiêu nước thiết lập tùy viên quốc phòng hoặc kiêm nhiệm tại Việt Nam?

A. 35 nước
B. 45 nước
C. 55 nước
D. 65 nước

24. Âm mưu “diễn biến hòa bình” xác định tiến công trên lĩnh vực nào là “mũi đột phá” và là nội dung trọng yếu, là vũ khí lợi hại nhất?

A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Tư tưởng – văn hóa
D. Quốc phòng – An ninh

25. “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ là?

A. Sự chống phá từ bên trong
B. Sự suy thoái từ bên trong
C. Sự biến đổi từ bên trong
D. Sự chuyển biến từ bên trong

26. Thúc đẩy “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ ta là thủ đoạn trong lĩnh vực nào của “diễn biến hòa bình”?

A. Tư tưởng – văn hóa
B. Chính trị
C. Kinh tế
D. Đối ngoại

27. “Nhận thức sai lệch về ý nghĩa, tầm quan trọng của lý luận và học tập lý luận chính trị” là biểu hiện của tình trạng nào sau đây?

A. Suy thoái về tư tưởng chính trị
B. Suy thoái đạo đức, lối sống
C. “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
D. Tất cả đều sai

28. “Duy ý chí, áp đặt, bảo thủ, chỉ làm theo ý mình; không chịu học tập, lắng nghe, tiếp thu ý kiến hợp lý của người khác” là biểu hiện của tình trạng nào sau đây?

A. “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
B. Suy thoái đạo đức, lối sống
C. Suy thoái về tư tưởng chính trị
D. Tất cả đều sai

29. “Cá nhân chủ nghĩa, sống ích kỷ, thực dụng, cơ hội, vụ lợi” là biểu hiện của tình trạng nào sau đây?

A. Suy thoái về tư tưởng chính trị
B. Suy thoái đạo đức, lối sống
C. “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
D. Tất cả đều sai

30. “Phản bác, phủ nhận chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các nguyên tắc tổ chức của Đảng” là biểu hiện của tình trạng nào sau đây?

A. Suy thoái về tư tưởng chính trị
B. Suy thoái đạo đức, lối sống
C. “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
D. Tất cả đều sai

31. Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 được kết cấu thành bao nhiêu chương, điều?

A. 6 Chương, 52 Điều
B. 7 Chương, 52 Điều
C. 8 Chương, 52 Điều
D. 9 Chương, 52 Điều

32. Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được quy định tại điều mấy trong Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015?

A. Điều 2
B. Điều 3
C. Điều 4
D. Điều 5

33. Theo quy định, Ngày chính trị và văn hóa tinh thần ở cơ sở được tổ chức định kỳ như thế nào?

A. Mỗi tuần 1 lần
B. Mỗi tháng 1 lần
C. Mỗi quý 1 lần
D. 6 tháng 1 lần

34. Theo quy định, Ngày Pháp luật trong Quân đội được tổ chức định kỳ như thế nào?

A. Mỗi tuần 1 lần
B. Mỗi tháng 1 lần
C. Mỗi quý 1 lần
D. 6 tháng 1 lần

35. Nội dung nào sau đây là một trong những thành tố của Chủ đề Đại hội XII của Đảng?

A. Phấn đấu đến năm 2021 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
B. Phấn đấu sớm đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
C. Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
D. Phấn đấu đến năm 2021 đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại

36. Công tác đối ngoại do Nghị quyết Đại hội XII của Đảng xác định phải bảo đảm yếu tố nào sau đây?

A. Bảo đảm lợi ích tối đa của quốc gia
B. Bảo đảm lợi ích tối cao của dân tộc
C. Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc gia – dân tộc
D. Bảo đảm lợi ích tối đa của quốc gia – dân tộc

37. “Nhìn thẳng vào sự thật, nói rõ sự thật, đánh giá đúng sự thật. Kết hợp giữa “xây” và “chống”…” là quan điểm chỉ đạo thứ mấy trong Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016 (Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XII)?

A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư

38. Nghị quyết số 11-NQ/TW “Về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” xác định mấy quan điểm chỉ đạo (Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XII)?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

39. Đồng chí cho biết Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị về nội dung gì?

A. Đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
B. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
C. Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
D. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

40. Đồng chí cho biết Chỉ thị 87 của Thường vụ Quân ủy Trung ương về nội dung gì?

A. Đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong Đảng bộ Quân đội và toàn quân
B. Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong Đảng bộ Quân đội và toàn quân
C. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong Đảng bộ Quân đội và toàn quân
D. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong Đảng bộ Quân đội và toàn quân

Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Tác giả: https://thcs-thptlongphu.edu.vn – Trường Lê Hồng Phong
Nguồn: https://thcs-thptlongphu.edu.vn/noi-dung-kiem-tra-nhan-thuc-chinh-tri-cho-cac-doi-tuong/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp