PIC là gì? Tổng hợp những ý nghĩa của PIC

0
170
Rate this post

PIC là gì? Chúng ta cùng giải nghĩa thuật ngữ PIC này, để nắm bắt rõ hơn về khái niệm cũng như định nghĩa, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.

PIC là gì?

PIC là gì? Tìm hiểu những ý nghĩa đặc biệt của PIC

PIC là cụm từ được xuất hiện ở trong nhiều tình huống giao tiếp cũng như được sử dụng phổ biến hiện nay. Theo đó khái niệm PIC là gì? Chúng ta có thể hiểu PIC theo một nghĩa dịch ứng dụng nhiều nhất đó là người trách nhiệm hoặc là người chịu trách nhiệm. Tuy nhiên trong một số những trường hợp khác thì PIC được hiểu là hình ảnh. Chẳng hạn như bạn đang mong muốn ai đó chụp cho mình một bức ảnh thì có thể nói “please take a picture” Pic trong tình huống này được hiểu là bức ảnh.

Bên cạnh đó, cụm từ PIC này còn được sử dụng một cách phổ biến và cực kỳ rộng rãi ở trong lĩnh vực ngân hàng và các ngành công nghiệp như giáo dục, tài chính, sức khỏe, máy tính,…. Đồng thời ngoài nghĩa được dịch sang tiếng Việt là người chịu trách nhiệm thì cụm từ này có thể gắn cho các từ viết tắt khác. Qua đây chúng ta có thể thấy được tính áp dụng một cách phổ biến và cực kỳ rộng rãi của thuật ngữ PIC này. Giờ đây bạn đã nắm rõ được khái niệm PIC là gì rồi phải không nào?

Tìm hiểu PIC với ý nghĩa là người chịu trách nhiệm

Để tìm kiếm nên một định nghĩa chung nhất về khái niệm PIC thì chúng ta không thể không nhắc đến với ý nghĩa là người chịu trách nhiệm. Đây cũng là ý nghĩa của cụm từ này được sử dụng một cách phổ biến và nhiều nhất hiện nay. Người chịu trách nhiệm sẽ được sử dụng ở trong rất nhiều những trường hợp khác nhau. Trong đó có kể những vấn đề về pháp lý hay ở bên ngoài đời sống xã hội.

Bên cạnh đóm từ viết ta viết tắt cụm từ PIC có nghĩa là cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ được viết tắt và từ được viết tắt. Ngoài ra bạn có thể tải thêm những hình ảnh hoặc video để gửi cho bạn bè, người thân thông qua địa chỉ facebook, tiktok, instagram hay là twitter.

PIC trong tiếng anh có nghĩa là gì?

Như đã được tìm hiểu cụ thể và chi tiết ở trên thì thuật ngữ PIC này sẽ được sử dụng như một từ viết tắt ở trong phần tin nhắn văn bản. Từ đó sẽ đại diện cho người chịu trách nhiệm đối với chúng. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải lưu ý rằng người chịu trách nghiệm ở đây sẽ không phải là một ý nghĩa duy nhất của từ PIC. Mà chúng có thể xuất hiện kèm theo nhiều ý nghĩa hơn, chính vì thế mà trước khi sử dụng cụm từ này bạn cần kiểm tra chi tiết ở trong từng ngữ cảnh và trường hợp sử dụng. Điều đó mới đảm bảo được ý nghĩa của từ luôn là trọn vẹn và bao hàm nhất.

Những ý nghĩa của cụm từ PIC là gì?

Pic là gì? Viết tắt của những từ gì?

Bên cạnh PIC là gì với ý nghĩa là người chịu trách nhiệm thì cụm từ này còn có nhiều ý nghĩa khác ở trong mỗi trường hợp khác nhau. Chúng ta có thể hiểu Pic như là bức ảnh hay pic sẽ được xuất hiện như một kiểu viết tắt khác đó là:

  • Thử thách tích hợp của chương trình được dịch ra nghĩa tiếng Anh là  Program Integration Challenge cũng được viết tắt thành PIC.
  • Kiểm soát của Iraq cấp tỉnh được dịch sang nghĩa tiếng Anh là Provincial Iraqi Control cụm từ này cũng được viết tắt thành PIC.

Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ thấy được người chịu trách nhiệm sẽ được thể hiện bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. Điển hình nhất trong đó chúng ta có thể kể đến tiếng A Rập, Hà Lan, Đan Mạch, Hàn Quốc hay Nhật Bản,…

Trong tin học pic là tên viết tắt của Programmable interrupt controller. Pic được xem là bộ điều khiển giúp lập trình một mạch và được tích hợp với bộ xử lý để thực hiện các yêu cầu ngắt từ nhiều nguồn cùng lúc. Bên cạnh đó, Pic trong tin học còn giúp IRQ để CPU được chuyển từ thực thi sang xử lý trong thời gian ngắn nhất. Pic được dùng để đánh giá độ ưu tiên của IRQ.

Bên cạnh những ý nghĩa trên trong lĩnh vực tin học, chụp hình, facebook, games… Pic còn có nhiều ý nghĩa khác nhau trong các lĩnh vực của cuộc sống như:

+ Processor Input Channel: Kênh đầu vào của bộ xử lý.

+ Pocket Ionization Chamber: Phòng ion hóa bỏ túi.

+ Personnel Investigations Center: Trung tâm điều tra nhân sự.

+ Pilot in Charge: Thí điểm phụ trách.

+ Product Identification Component: Thành phần nhận dạng sản phẩm.

+ Program Integration Challenge: Thử thách tích hợp chương trình.

+ Provincial Iraqi Control: Kiểm soát Iraq cấp tỉnh.

+ Potsdam Institute for Climate Impact Research: Viện nghiên cứu tác động khí hậu Potsdam.

+ Pharmacist in Charge: Dược sĩ phụ trách.

+ Private in Charge: Phụ trách.

+ Polymer-Impregnated Concrete: Bê tông tẩm polymer.

+ Pacific Islands Club: Câu lạc bộ Quần đảo Thái Bình Dương.

+ Performance Improvement Consultant: Tư vấn cải thiện hiệu suất.

+ Private Investment Counsel: Tư vấn đầu tư tư nhân.

+ Portfolio Investment Companies: Công ty đầu tư danh mục đầu tư.

+ Plastic Insulated Cable: Cáp cách điện bằng nhựa.

+ Picatinny Innovation Center: Trung tâm đổi mới Picatinny.

+ Practice Improvement Cluster: Thực hành cải tiến cụm.

+ People in Charge: Người phụ trách.

+ Poison Information Center: Trung tâm thông tin độc.

+ Program Interrupt Control: Điều khiển ngắt chương trình.

+ Programmable Interconnection: Lập trình kết nối.

+ Product Identification Code: Mã nhận dạng sản phẩm.

+ Programmable Intelligent Computer: Lập trình máy tính thông minh.

+ Personal Information Communicator: Thông tin cá nhân.

+ Programmable Interconnect Component: Thành phần kết nối lập trình.

+ Primary Interexchange Carrier: Nhà cung cấp trao đổi chính.

+ Public Issues Committee: Ủy ban các vấn đề công cộng.

+ Programmable Interface Controller: Bộ điều khiển giao diện lập trình.

+ Points) in Calls: Điểm trong cuộc gọi.

+ Purpose Identification Code: Mã nhận dạng mục đích.

+ Plume Impingement Contamination: Ô nhiễm Impingement.

+ Physical Interfaces and Carriers: Giao diện vật lý và chất mang.

+ Priority Interrupt Controller: Bộ điều khiển ngắt ưu tiên.

+ Panel Interface Connector: Bảng kết nối giao diện.

+ Product Introduction Center: Trung tâm giới thiệu sản phẩm.

+ Pacific Islanders in Communications: Người dân đảo Thái Bình Dương trong truyền thông.

+ Pacific Indemnity Co.: Công ty Bồi thường Thái Bình Dương.

+ Personality Inventory for Children: Kiểm kê tính cách cho trẻ em.

+ Pacific Island Country: Quốc đảo Thái Bình Dương.

+ Personal Information Carrier: Nhà cung cấp thông tin cá nhân.

+ Protease Inhibitor Cocktail: Thuốc ức chế Protease.

+ Position Independent Code: Vị trí mã độc lập.

+ Parent Indicator Code: Mã chỉ số phụ huynh.

+ Public Information Center: Trung tâm thông tin công cộng.

+ Pension Insurance Company: Công ty bảo hiểm hưu trí.

+ Pandangan Islam College: Cao đẳng Hồi giáo Pangalangan.

+ Pre Subscribed Interexchange Carrier: Nhà cung cấp trao đổi trao đổi trước.

+ Pakistan Insurance Corporation: Tổng công ty bảo hiểm Pakistan.

+ Pig Improvement Company: Công ty cải tiến lợn.

+ Polyethylene Insulated Cable: Cáp cách điện Polyetylen.

+ Partners in Crime: Đồng phạm.

+ Polygonal Impact Crater: Miệng hố va chạm đa giác.

+ Presidential Inaugural Committee: Ủy ban khai mạc của tổng thống.

+ Programmers Investment Corporation: Tổng công ty lập trình đầu tư.

+ Pharmaceutical Inspection Convention: Hội nghị thanh tra dược phẩm.

+ Port Interface Card: Thẻ giao diện cổng.

+ Production & Inventory Control: Kiểm soát sản xuất và tồn kho.

+ Parallel Interference Cancellation: Hủy giao thoa song song.

+ Plastic Igniter Cord: Dây đánh lửa bằng nhựa.

+ Peripheral Interface Controller: Bộ điều khiển giao diện ngoại vi.

+ Post-beamformer Interference Canceller: Công cụ khử nhiễu sau chùm tia.

+ Progressive Image Coding: Mã hóa hình ảnh lũy tiến.

+ Pressure Indicator Controller: Bộ điều khiển chỉ báo áp suất.

+ Particulate Inorganic Carbon: Hạt carbon vô cơ.

+ Processor Interface Control: Kiểm soát giao diện bộ xử lý.

+ Public Interest Center: Trung tâm lợi ích công cộng.

+ Programmable Interrupt Controller: Bộ điều khiển ngắt lập trình.

+ Parent in Charge: Phụ huynh phụ trách.

+ Pixel Ionization Chamber: Phòng ion hóa pixel.

+ Personal Internet Communicator: Giao tiếp Internet cá nhân.

+ Petrochemical Industries Co.: Công nghiệp hóa dầu.

+ Person In Charge: Người phụ trách.

+ Personal Identification Code: Mã nhận dạng cá nhân.

+ Production Incentive Certificate: Giấy chứng nhận ưu đãi sản xuất.

+ Partnership in Context: Quan hệ đối tác trong bối cảnh.

+ Photonic Integrated Circuit: Mạch tích hợp quang tử.

+ Prison Industrial Complex: Khu công nghiệp nhà tù.

+ Pressurized Ion Chamber: Buồng ion điều áp.

+ Participant Identification Code: Mã nhận dạng người tham gia.

+ Photographic Interpretation Center: Trung tâm phiên dịch ảnh.

+ Programmable Integrated Circuit: Mạch tích hợp lập trình.

+ Primary Internal Carrier: Hãng vận tải Interlace chính.

+ Patient Informed Consent: Sự đồng ý của bệnh nhân.

+ Polymerase Initiation Complex: Phức hợp khởi đầu polymerase.

+ Procurement Information Circular: Thông tin đấu thầu.

+ Patient Identification Code: Mã nhận dạng bệnh nhân.

+ Psychiatric Intensive Care: Chăm sóc chuyên sâu tâm thần.

PIC là gì trong xuất nhập khẩu?

PIC là từ viết tắt của Person In Contact, tức là người liên lạc hay còn gọi là người phụ trách. PIC về cơ bản tương tự như người kiểm soát, chịu trách nhiệm liên quan đến việc đảm nhận vai trò của một nhà lãnh đạo và đưa ra các quyết định quan trọng, đồng thời hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ được giao.

Người phụ trách có thể là giám đốc, người quản lý đưa ra các quyết định cấp cao hơn tại công ty, những người có quyền hạn cao hơn.

Ngành xuất nhập khẩu là gì?

Ngành xuất nhập khẩu bao gồm tất cả các hoạt động của quá trình mua bán hàng hóa giữa thương nhân trong nước và thương nhân nước ngoài. Đây chính là nền tảng cơ bản của hoạt động ngoại thương.

Xuất nhập khẩu là nghiệp vụ chính trong quá trình thương mại của quốc gia. Nó có mối tương quan mật thiết với các lĩnh vực khác và là cầu nối giữa các nền kinh tế của các nước trên thế giới.

Những vị trí trong ngành xuất nhập khẩu được săn đón

Nhìn chung, trong xuất nhập khẩu có rất nhiều vị trí, đa dạng công việc cần giải quyết. Đối với những doanh nghiệp lớn, họ sẻ chuyên môn hóa từng vị trí, đòi hỏi người lao động phải có kinh nghiệm chuyên môn cao. Ngược lại các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì cần nhân sự năng động, có khản năng kiêm nghiệm nhiều việc cùng lúc:

  • Nhân viên xuất nhập khâu làm việc trong các doanh nghiệp dịch vụ logistics: Chiếm hơn 57%/100% các nhu cầu tuyển dụng nhân sự chứng từ xuất nhập khẩu
  • Nhân viên mua hàng (Purchasing officer) làm việc trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu: Chiếm hơn 47% /100% các nhu cầu tuyển dụng nhân sự chứng từ xuất nhập khẩu
  • Chuyên viên sale dịch vụ xuất nhập khẩu (cước, dịch vụ kho bãi): Nhu cầu tuyển dụng rất lớn có chấp nhận tuyển các bạn mới chưa có kinh nghiệm
  • Nhân viên thực hiện việc liên quan đến xử lý công văn giấy tờ liên quan nhu cầu này không nhiều thường gọi là trợ lý
  • Nhân viên hiện trường, hoặc nhân viên logistics (Ops): Nhu cầu tuyển dụng sẽ có ở cả doanh nghiệp dịch vụ và doanh nghiệp xuất nhập khẩu hiện tại các công ty Forwarder và Logistics, Hãng tàu, Kho vận sẽ có nhu cầu cẩn tuyển Ops nhiều hơn.
  • Ngoài ra, có thêm các vị trí nhấn sự kho vận khác

Tuy những công việc này được giao và chuyên môn hóa cho từng vị trí, những người làm xuất nhập khẩu phải hiểu và nắm rõ những quy định, cách giao dịch hợp đồng và thị trường mua bán hàng hóa vì theo từng doanh nghiệp bạn có thể chỉ đảm nhiệm 1 bộ phận hoặc toàn bộ quy trình.

Video về PIC

Kết luận

Thông qua những chia sẻ của nội dung trên bạn đã nắm bắt được PIC là gì ở trong nhiều ý nghĩa cũng như ở trong nhiều trường hợp khác nhau. Từ đó, bạn cũng biết được cách sử dụng PIC như thế nào để phù hợp nhất ở trong từng trường hợp. Mong rằng với những kiến thức trên đã đem đến bạn đọc nhiều điều bổ ích và thú vị. Cảm ơn bạn đã theo dõi!

 

 

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/pic-la-gi-tong-hop-nhung-y-nghia-cua-pic/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp