Khối D là một trong những khối thi truyền thống được phần lớn phụ huynh và học sinh quan tâm, lựa chọn là khối thi ứng tuyển vì tính phù hợp với nhiều ngành nghề của nó. Tuy nhiên với ba môn thi Toán, Văn và ngoại ngữ, không phải bạn học sinh nào cũng có thể học được toàn bộ những môn này và bạn ấy chỉ giỏi ở một hoặc hai trong ba môn thôi. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu học tập, xét tuyển, đào tạo của học sinh và các trường cao đẳng, đại học trên cả nước, đồng thời góp phần tạo thêm nguồn nhân lực cho kinh tế nước nhà, Bộ giáo dục và đào tạo đã mở rộng khối D thành 99 tổ hợp. Ngày càng nhiều học sinh để mắt tới khối thi D01, vậy khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành học nào? Học ở trườn nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây, mới các bạn theo dõi.
Nội dung chính
Khối D01 gồm những môn nào?
Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, khối D01 gồm tổ hợp ba môn thi: Toán, Ngữ Văn và Tiếng Anh. Khối D01 được biết là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối thi khác là có môn Ngoại Ngữ. Vậy có thể nhận xét đối với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ cạnh tranh cao.
Khối D01 gồm những ngành nào?
Sau khi tốt nghiệp, cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế thị trường nhân lực cần và thiếu những gì. Sau khi tốt nghiệp, nó mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường việc làm, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai của mình để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân.
Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản:
Tên ngành
Mã ngành
Bảo vệ thực vật
7620112
Bệnh học thủy sản
7620302
Chăn nuôi
7620105
Khoa học cây trồng
7620110
Kinh tế nông nghiệp
7620115
Nông nghiệp
7620101
Nuôi trồng thủy sản
7620301
Phát triển nông thôn
7620116
Quản lý đất đai
7850103
Kinh doanh nông nghiệp
7620114
Quản lý tài nguyên rừng
7620211
Lâm sinh
7620205
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Tên ngành
Mã ngành
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
Công nghệ kỹ thuật hóa học
7510401
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
Quản lý công nghiệp
7510601
Công nghệ kỹ thuật giao thông
7510104
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo
7510209
Hệ thống giao thông thông minh
7520219
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
7510103
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
7510302
Quản lý năng lượng
7510602
Công nghệ kỹ thuật năng lượng
7510403
Nhóm ngành Sản xuất, chế biến
Tên ngành
Mã ngành
Công nghệ dệt, may
7540204
Công nghệ vật liệu dệt, may
7540203
Công nghệ may
7540205
Công nghệ thực phẩm
7540101
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
7540108
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
7540106
Công nghệ chế biến lâm sản
7549001
Công nghệ sau thu hoạch
7540104
Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi
Tên ngành
Mã ngành
Chính trị học
7310201
Kinh tế
7310101
Kinh tế đầu tư
7310104
Quản lý kinh tế
7310110
Kinh tế phát triển
7310105
Kinh tế quốc tế
7310106
Kinh tế tài chính
Quốc tế học
7310601
Quản lý nhà nước
7310205
Xã hội học
7310301
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
7310202
Toán kinh tế
7310108
Thống kê kinh tế
7310107
Giới và phát triển
7310399
Tâm lý học
7310401
Kinh tế số
7310112
Đông Nam Á học
7310620
Đông phương học
7310608
Hàn Quốc học
7310614
Nhật Bản học
7310613
Nhân học
7310302
Việt Nam học
7310630
Nghiên cứu phát triển
7310111
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
Tên ngành
Mã ngành
Công nghệ thông tin
7480201
Địa tin học
7480206
Hệ thống thông tin
7480104
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
7480102
Khoa học máy tính
7480101
Kỹ thuật phần mềm
7480103
Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Tên ngành
Mã ngành
Du lịch
7810101
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
Quản trị khách sạn
7810201
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm
Tên ngành
Mã ngành
Giáo dục mầm non
7140201
Giáo dục tiểu học
7140202
Khoa học giáo dục
Sư phạm Công nghệ
7140246
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
7140215
Sư phạm Lịch sử
7140218
Sư phạm Lịch sử và Địa lý
7140249
Sư phạm Ngữ văn
7140217
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc
7140237
Sư phạm Tiếng Nhật
7140236
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
7140234
Quản trị trường học
Quản trị chất lượng giáo dục
Quản trị công nghệ giáo dục
Tham vấn học đường
Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường
Tên ngành
Mã ngành
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
7850102
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
Quản lý biển
7850199
Quản lý tài nguyên nước
7850198
Du lịch sinh thái
7850104
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Tên ngành
Mã ngành
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
Kế toán
7340301
Kiểm toán
7340302
Marketing
7340115
Quản trị kinh doanh
7340101
Quản trị nhân lực
7340404
Quản trị văn phòng
7340406
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
7340411
Tài chính – Ngân hàng
7340201
Thương mại điện tử
7340122
Kinh doanh quốc tế
7340120
Kinh doanh thương mại
7340121
Bảo hiểm
7340204
Khoa học quản lý
7340401
Quản lý công
7340403
Bất động sản
7340116
Quản lý dự án
7340409
Công nghệ tài chính
7340208
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
Tên ngành
Mã ngành
Khoa học môi trường
7440301
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
7440298
Khí tượng và khí hậu học
7440221
Thủy văn học
7440224
Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng
Tên ngành
Mã ngành
Kinh tế xây dựng
7580301
Quản lý xây dựng
7580302
Quản lý đô thị và công trình
7580106
Kỹ thuật xây dựng
7580201
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
Thiết kế nội thất
7580108
Kiến trúc cảnh quan
7580102
Nhóm ngành Kỹ thuật
Tên ngành
Mã ngành
Kỹ thuật cơ khí
7520103
Kỹ thuật điện
7520201
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
Kỹ thuật hóa học
7520301
Kỹ thuật mỏ
7520601
Kỹ thuật trắc địa bản đồ
7520503
Kỹ thuật tuyển khoáng
7520607
Kỹ thuật môi trường
7520320
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
Kỹ thuật nhiệt
7520115
Kỹ thuật cơ khí động lực
7520116
Kỹ thuật ô tô
7520130
Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông
Tên ngành
Mã ngành
Lưu trữ học
7320303
Quan hệ công chúng
7320108
Thông tin – Thư viện
7320201
Truyền thông đa phương tiện
7320104
Báo chí
7320101
Quản lý thông tin
7320205
Kinh doanh xuất bản phẩm
7320402
Bảo tàng học
7320305
Truyền thông doanh nghiệp
7320109
Nhóm ngành Khoa học nhân văn
Tên ngành
Mã ngành
Ngôn ngữ Ả Rập
7220211
Ngôn ngữ Anh
7220201
Ngôn ngữ Đức
7220205
Ngôn ngữ Nga
7220202
Ngôn ngữ Pháp
7220203
Quản lý văn hóa
7229042
Văn hóa học
7229040
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
Hán Nôm
7220104
Lịch sử
7229010
Ngôn ngữ học
7229020
Triết học
7229001
Văn học
7229030
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
7220112
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
7220206
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
7220207
Ngôn ngữ Italia
7220208
Ngôn ngữ Nhật
7220209
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
Nhóm ngành Khác
Tên ngành
Mã ngành
Công tác xã hội
7760101
Công tác Thanh thiếu niên
7760102
Thiết kế thời trang
7210404
Thú y
7640101
Tôn giáo học
7229009
Luật
7380101
Luật kinh tế
7380107
Khai thác vận tải
7840101
Kinh tế vận tải
7840104
Công nghệ sinh học
7420201
Các trường Đại học Khối D01
Với đặc điểm là một khối thi có sự kết hợp hài hoà giữa các môn học thuộc cả ban tự nhiên, ban xã hội mà môn ngoại ngữ, khối D01 phù hợp với đa dạng các ngành nghề như đã trình bày ở mục Khối D01 gồm những ngành nào?, theo đó, khối D01 cũng là lựa chọn làm căn cứ xét tuyển của nhiều trường đại học trên cả nước. Sau đây, trường liệt kê danh sách các trường đại học khối D01 phân chia theo vùng miền, mới các bạn tham khảo.
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc
Đại Học Hà Nội
Đại học Nông Lâm Bắc Giang
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh
Đại Học Thái Bình
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên
Đại Học Kinh Bắc
Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên
Đại học Sao Đỏ
Đại Học Hải Phòng
Đại Học Hàng Hải
Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên
Đại Học Hàng Hải
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên
Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 )
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên
Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc )
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế
Đại Học Yersin Đà Lạt
Đại Học Nha Trang
Khoa Du Lịch – Đại Học Huế
Đại học Kinh Tế Nghệ An
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng
Đại Học Đà Lạt
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế
Đại Học Vinh
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
Đại Học Phan Thiết
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa
Đại Học Quy Nhơn
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam
Đại Học Lạc Hồng
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam)
Đại Học An Giang
Đại Học Xây Dựng Miền Tây
Đại Học Cần Thơ
Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM
Đại Học Nông Lâm TPHCM
Đại Học An Giang
Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM
Đại Học Tây Đô
Đại học Nam Cần Thơ
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
Đại Học Cửu Long
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng
Đại Học Trà Vinh
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long
Đại Học Hoa Sen
Đại học Tân Tạo
Lưu ý, trên đây là danh sách các trường đại học tuyển sinh khối D01, để lựa chọn được trường học phù hợp với mình thì các bạn nên tìm hiểu cụ thể về ngôi trường bạn lựa chọn nhé.
Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học
Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn.
Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa)
Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác.
Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp.
Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng.
Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển.
Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp.
Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường.
Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất.
Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng.
Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”.
Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng.
Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá.
Video về khối D01 gồm những môn nào?
Kết luận
Trên đây là toàn bộ những thông tin trả lời câu hỏi Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào? Mong rằng bài viết đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu thêm về khối thi này cũng như việc lựa chọn khối thi của các bạn. Chúc các bạn luôn thành công!
Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào?
Khối D là một trong những khối thi truyền thống được phần lớn phụ huynh và học sinh quan tâm, lựa chọn là khối thi ứng tuyển vì tính phù hợp với nhiều ngành nghề của nó. Tuy nhiên với ba môn thi Toán, Văn và ngoại ngữ, không phải bạn học sinh nào cũng có thể học được toàn bộ những môn này và bạn ấy chỉ giỏi ở một hoặc hai trong ba môn thôi. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu học tập, xét tuyển, đào tạo của học sinh và các trường cao đẳng, đại học trên cả nước, đồng thời góp phần tạo thêm nguồn nhân lực cho kinh tế nước nhà, Bộ giáo dục và đào tạo đã mở rộng khối D thành 99 tổ hợp. Ngày càng nhiều học sinh để mắt tới khối thi D01, vậy khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành học nào? Học ở trườn nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây, mới các bạn theo dõi. Khối D01 gồm những môn nào? Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, khối D01 gồm tổ hợp ba môn thi: Toán, Ngữ Văn và Tiếng Anh. Khối D01 được biết là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối thi khác là có môn Ngoại Ngữ. Vậy có thể nhận xét đối với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ cạnh tranh cao. Khối D01 gồm những ngành nào? Sau khi tốt nghiệp, cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế thị trường nhân lực cần và thiếu những gì. Sau khi tốt nghiệp, nó mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường việc làm, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai của mình để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân. Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản: Tên ngành Mã ngành Bảo vệ thực vật 7620112 Bệnh học thủy sản 7620302 Chăn nuôi 7620105 Khoa học cây trồng 7620110 Kinh tế nông nghiệp 7620115 Nông nghiệp 7620101 Nuôi trồng thủy sản 7620301 Phát triển nông thôn 7620116 Quản lý đất đai 7850103 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 Quản lý tài nguyên rừng 7620211 Lâm sinh 7620205 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Tên ngành Mã ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 Quản lý công nghiệp 7510601 Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104 Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 7510209 Hệ thống giao thông thông minh 7520219 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302 Quản lý năng lượng 7510602 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403 Nhóm ngành Sản xuất, chế biến Tên ngành Mã ngành Công nghệ dệt, may 7540204 Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203 Công nghệ may 7540205 Công nghệ thực phẩm 7540101 Công nghệ và kinh doanh thực phẩm 7540108 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106 Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 Công nghệ sau thu hoạch 7540104 Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi Tên ngành Mã ngành Chính trị học 7310201 Kinh tế 7310101 Kinh tế đầu tư 7310104 Quản lý kinh tế 7310110 Kinh tế phát triển 7310105 Kinh tế quốc tế 7310106 Kinh tế tài chính Quốc tế học 7310601 Quản lý nhà nước 7310205 Xã hội học 7310301 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310202 Toán kinh tế 7310108 Thống kê kinh tế 7310107 Giới và phát triển 7310399 Tâm lý học 7310401 Kinh tế số 7310112 Đông Nam Á học 7310620 Đông phương học 7310608 Hàn Quốc học 7310614 Nhật Bản học 7310613 Nhân học 7310302 Việt Nam học 7310630 Nghiên cứu phát triển 7310111 Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Tên ngành Mã ngành Công nghệ thông tin 7480201 Địa tin học 7480206 Hệ thống thông tin 7480104 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 Khoa học máy tính 7480101 Kỹ thuật phần mềm 7480103 Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân Tên ngành Mã ngành Du lịch 7810101 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 Quản trị khách sạn 7810201 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm Tên ngành Mã ngành Giáo dục mầm non 7140201 Giáo dục tiểu học 7140202 Khoa học giáo dục Sư phạm Công nghệ 7140246 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215 Sư phạm Lịch sử 7140218 Sư phạm Lịch sử và Địa lý 7140249 Sư phạm Ngữ văn 7140217 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140237 Sư phạm Tiếng Nhật 7140236 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 Quản trị trường học Quản trị chất lượng giáo dục Quản trị công nghệ giáo dục Tham vấn học đường Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường Tên ngành Mã ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 Quản lý biển 7850199 Quản lý tài nguyên nước 7850198 Du lịch sinh thái 7850104 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Tên ngành Mã ngành Hệ thống thông tin quản lý 7340405 Kế toán 7340301 Kiểm toán 7340302 Marketing 7340115 Quản trị kinh doanh 7340101 Quản trị nhân lực 7340404 Quản trị văn phòng 7340406 Quản lý và phát triển nguồn nhân lực 7340411 Tài chính – Ngân hàng 7340201 Thương mại điện tử 7340122 Kinh doanh quốc tế 7340120 Kinh doanh thương mại 7340121 Bảo hiểm 7340204 Khoa học quản lý 7340401 Quản lý công 7340403 Bất động sản 7340116 Quản lý dự án 7340409 Công nghệ tài chính 7340208 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Tên ngành Mã ngành Khoa học môi trường 7440301 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 Khí tượng và khí hậu học 7440221 Thủy văn học 7440224 Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng Tên ngành Mã ngành Kinh tế xây dựng 7580301 Quản lý xây dựng 7580302 Quản lý đô thị và công trình 7580106 Kỹ thuật xây dựng 7580201 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 Thiết kế nội thất 7580108 Kiến trúc cảnh quan 7580102 Nhóm ngành Kỹ thuật Tên ngành Mã ngành Kỹ thuật cơ khí 7520103 Kỹ thuật điện 7520201 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Kỹ thuật hóa học 7520301 Kỹ thuật mỏ 7520601 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 7520503 Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607 Kỹ thuật môi trường 7520320 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Kỹ thuật nhiệt 7520115 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 Kỹ thuật ô tô 7520130 Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông Tên ngành Mã ngành Lưu trữ học 7320303 Quan hệ công chúng 7320108 Thông tin – Thư viện 7320201 Truyền thông đa phương tiện 7320104 Báo chí 7320101 Quản lý thông tin 7320205 Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402 Bảo tàng học 7320305 Truyền thông doanh nghiệp 7320109 Nhóm ngành Khoa học nhân văn Tên ngành Mã ngành Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Đức 7220205 Ngôn ngữ Nga 7220202 Ngôn ngữ Pháp 7220203 Quản lý văn hóa 7229042 Văn hóa học 7229040 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Hán Nôm 7220104 Lịch sử 7229010 Ngôn ngữ học 7229020 Triết học 7229001 Văn học 7229030 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220207 Ngôn ngữ Italia 7220208 Ngôn ngữ Nhật 7220209 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 Nhóm ngành Khác Tên ngành Mã ngành Công tác xã hội 7760101 Công tác Thanh thiếu niên 7760102 Thiết kế thời trang 7210404 Thú y 7640101 Tôn giáo học 7229009 Luật 7380101 Luật kinh tế 7380107 Khai thác vận tải 7840101 Kinh tế vận tải 7840104 Công nghệ sinh học 7420201 Các trường Đại học Khối D01 Với đặc điểm là một khối thi có sự kết hợp hài hoà giữa các môn học thuộc cả ban tự nhiên, ban xã hội mà môn ngoại ngữ, khối D01 phù hợp với đa dạng các ngành nghề như đã trình bày ở mục Khối D01 gồm những ngành nào?, theo đó, khối D01 cũng là lựa chọn làm căn cứ xét tuyển của nhiều trường đại học trên cả nước. Sau đây, trường thcs-thptlongphu liệt kê danh sách các trường đại học khối D01 phân chia theo vùng miền, mới các bạn tham khảo. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc Đại Học Hà Nội Đại học Nông Lâm Bắc Giang Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Đại Học Thái Bình Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Kinh Bắc Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên Đại học Sao Đỏ Đại Học Hải Phòng Đại Học Hàng Hải Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Hàng Hải Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc ) Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế Đại Học Yersin Đà Lạt Đại Học Nha Trang Khoa Du Lịch – Đại Học Huế Đại học Kinh Tế Nghệ An Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng Đại Học Đà Lạt Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế Đại Học Vinh Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh Đại Học Phan Thiết Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa Đại Học Quy Nhơn Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam Đại Học Lạc Hồng Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam) Đại Học An Giang Đại Học Xây Dựng Miền Tây Đại Học Cần Thơ Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM Đại Học Nông Lâm TPHCM Đại Học An Giang Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM Đại Học Tây Đô Đại học Nam Cần Thơ Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Đại Học Cửu Long Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng Đại Học Trà Vinh Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long Đại Học Hoa Sen Đại học Tân Tạo Lưu ý, trên đây là danh sách các trường đại học tuyển sinh khối D01, để lựa chọn được trường học phù hợp với mình thì các bạn nên tìm hiểu cụ thể về ngôi trường bạn lựa chọn nhé. Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn. Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa) Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác. Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp. Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng. Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển. Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp. Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường. Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất. Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng. Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”. Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng. Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá. Video về khối D01 gồm những môn nào? Kết luận Trên đây là toàn bộ những thông tin trả lời câu hỏi Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào? Mong rằng bài viết đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu thêm về khối thi này cũng như việc lựa chọn khối thi của các bạn. Chúc các bạn luôn thành công!
Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế
Đại Học Yersin Đà Lạt
Đại Học Nha Trang
Khoa Du Lịch – Đại Học Huế
Đại học Kinh Tế Nghệ An
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng
Đại Học Đà Lạt
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế
Đại Học Vinh
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
Đại Học Phan Thiết
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa
Đại Học Quy Nhơn
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam
Đại Học Lạc Hồng
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam)
Đại Học An Giang
Đại Học Xây Dựng Miền Tây
Đại Học Cần Thơ
Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM
Đại Học Nông Lâm TPHCM
Đại Học An Giang
Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM
Đại Học Tây Đô
Đại học Nam Cần Thơ
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
Đại Học Cửu Long
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng
Đại Học Trà Vinh
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long
Đại Học Hoa Sen
Đại học Tân Tạo
Lưu ý, trên đây là danh sách các trường đại học tuyển sinh khối D01, để lựa chọn được trường học phù hợp với mình thì các bạn nên tìm hiểu cụ thể về ngôi trường bạn lựa chọn nhé.
Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học
Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn.
Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa)
Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác.
Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp.
Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng.
Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển.
Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp.
Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường.
Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất.
Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng.
Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”.
Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng.
Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá.
Video về khối D01 gồm những môn nào?
Kết luận
Trên đây là toàn bộ những thông tin trả lời câu hỏi Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào? Mong rằng bài viết đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu thêm về khối thi này cũng như việc lựa chọn khối thi của các bạn. Chúc các bạn luôn thành công!
Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào?
Khối D là một trong những khối thi truyền thống được phần lớn phụ huynh và học sinh quan tâm, lựa chọn là khối thi ứng tuyển vì tính phù hợp với nhiều ngành nghề của nó. Tuy nhiên với ba môn thi Toán, Văn và ngoại ngữ, không phải bạn học sinh nào cũng có thể học được toàn bộ những môn này và bạn ấy chỉ giỏi ở một hoặc hai trong ba môn thôi. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu học tập, xét tuyển, đào tạo của học sinh và các trường cao đẳng, đại học trên cả nước, đồng thời góp phần tạo thêm nguồn nhân lực cho kinh tế nước nhà, Bộ giáo dục và đào tạo đã mở rộng khối D thành 99 tổ hợp. Ngày càng nhiều học sinh để mắt tới khối thi D01, vậy khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành học nào? Học ở trườn nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây, mới các bạn theo dõi. Khối D01 gồm những môn nào? Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, khối D01 gồm tổ hợp ba môn thi: Toán, Ngữ Văn và Tiếng Anh. Khối D01 được biết là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối thi khác là có môn Ngoại Ngữ. Vậy có thể nhận xét đối với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ cạnh tranh cao. Khối D01 gồm những ngành nào? Sau khi tốt nghiệp, cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế thị trường nhân lực cần và thiếu những gì. Sau khi tốt nghiệp, nó mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường việc làm, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai của mình để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân. Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản: Tên ngành Mã ngành Bảo vệ thực vật 7620112 Bệnh học thủy sản 7620302 Chăn nuôi 7620105 Khoa học cây trồng 7620110 Kinh tế nông nghiệp 7620115 Nông nghiệp 7620101 Nuôi trồng thủy sản 7620301 Phát triển nông thôn 7620116 Quản lý đất đai 7850103 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 Quản lý tài nguyên rừng 7620211 Lâm sinh 7620205 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Tên ngành Mã ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 Quản lý công nghiệp 7510601 Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104 Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 7510209 Hệ thống giao thông thông minh 7520219 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302 Quản lý năng lượng 7510602 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403 Nhóm ngành Sản xuất, chế biến Tên ngành Mã ngành Công nghệ dệt, may 7540204 Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203 Công nghệ may 7540205 Công nghệ thực phẩm 7540101 Công nghệ và kinh doanh thực phẩm 7540108 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106 Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 Công nghệ sau thu hoạch 7540104 Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi Tên ngành Mã ngành Chính trị học 7310201 Kinh tế 7310101 Kinh tế đầu tư 7310104 Quản lý kinh tế 7310110 Kinh tế phát triển 7310105 Kinh tế quốc tế 7310106 Kinh tế tài chính Quốc tế học 7310601 Quản lý nhà nước 7310205 Xã hội học 7310301 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310202 Toán kinh tế 7310108 Thống kê kinh tế 7310107 Giới và phát triển 7310399 Tâm lý học 7310401 Kinh tế số 7310112 Đông Nam Á học 7310620 Đông phương học 7310608 Hàn Quốc học 7310614 Nhật Bản học 7310613 Nhân học 7310302 Việt Nam học 7310630 Nghiên cứu phát triển 7310111 Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Tên ngành Mã ngành Công nghệ thông tin 7480201 Địa tin học 7480206 Hệ thống thông tin 7480104 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 Khoa học máy tính 7480101 Kỹ thuật phần mềm 7480103 Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân Tên ngành Mã ngành Du lịch 7810101 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 Quản trị khách sạn 7810201 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm Tên ngành Mã ngành Giáo dục mầm non 7140201 Giáo dục tiểu học 7140202 Khoa học giáo dục Sư phạm Công nghệ 7140246 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215 Sư phạm Lịch sử 7140218 Sư phạm Lịch sử và Địa lý 7140249 Sư phạm Ngữ văn 7140217 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140237 Sư phạm Tiếng Nhật 7140236 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 Quản trị trường học Quản trị chất lượng giáo dục Quản trị công nghệ giáo dục Tham vấn học đường Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường Tên ngành Mã ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 Quản lý biển 7850199 Quản lý tài nguyên nước 7850198 Du lịch sinh thái 7850104 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Tên ngành Mã ngành Hệ thống thông tin quản lý 7340405 Kế toán 7340301 Kiểm toán 7340302 Marketing 7340115 Quản trị kinh doanh 7340101 Quản trị nhân lực 7340404 Quản trị văn phòng 7340406 Quản lý và phát triển nguồn nhân lực 7340411 Tài chính – Ngân hàng 7340201 Thương mại điện tử 7340122 Kinh doanh quốc tế 7340120 Kinh doanh thương mại 7340121 Bảo hiểm 7340204 Khoa học quản lý 7340401 Quản lý công 7340403 Bất động sản 7340116 Quản lý dự án 7340409 Công nghệ tài chính 7340208 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Tên ngành Mã ngành Khoa học môi trường 7440301 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 Khí tượng và khí hậu học 7440221 Thủy văn học 7440224 Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng Tên ngành Mã ngành Kinh tế xây dựng 7580301 Quản lý xây dựng 7580302 Quản lý đô thị và công trình 7580106 Kỹ thuật xây dựng 7580201 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 Thiết kế nội thất 7580108 Kiến trúc cảnh quan 7580102 Nhóm ngành Kỹ thuật Tên ngành Mã ngành Kỹ thuật cơ khí 7520103 Kỹ thuật điện 7520201 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Kỹ thuật hóa học 7520301 Kỹ thuật mỏ 7520601 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 7520503 Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607 Kỹ thuật môi trường 7520320 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Kỹ thuật nhiệt 7520115 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 Kỹ thuật ô tô 7520130 Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông Tên ngành Mã ngành Lưu trữ học 7320303 Quan hệ công chúng 7320108 Thông tin – Thư viện 7320201 Truyền thông đa phương tiện 7320104 Báo chí 7320101 Quản lý thông tin 7320205 Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402 Bảo tàng học 7320305 Truyền thông doanh nghiệp 7320109 Nhóm ngành Khoa học nhân văn Tên ngành Mã ngành Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Đức 7220205 Ngôn ngữ Nga 7220202 Ngôn ngữ Pháp 7220203 Quản lý văn hóa 7229042 Văn hóa học 7229040 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Hán Nôm 7220104 Lịch sử 7229010 Ngôn ngữ học 7229020 Triết học 7229001 Văn học 7229030 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220207 Ngôn ngữ Italia 7220208 Ngôn ngữ Nhật 7220209 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 Nhóm ngành Khác Tên ngành Mã ngành Công tác xã hội 7760101 Công tác Thanh thiếu niên 7760102 Thiết kế thời trang 7210404 Thú y 7640101 Tôn giáo học 7229009 Luật 7380101 Luật kinh tế 7380107 Khai thác vận tải 7840101 Kinh tế vận tải 7840104 Công nghệ sinh học 7420201 Các trường Đại học Khối D01 Với đặc điểm là một khối thi có sự kết hợp hài hoà giữa các môn học thuộc cả ban tự nhiên, ban xã hội mà môn ngoại ngữ, khối D01 phù hợp với đa dạng các ngành nghề như đã trình bày ở mục Khối D01 gồm những ngành nào?, theo đó, khối D01 cũng là lựa chọn làm căn cứ xét tuyển của nhiều trường đại học trên cả nước. Sau đây, trường thcs-thptlongphu liệt kê danh sách các trường đại học khối D01 phân chia theo vùng miền, mới các bạn tham khảo. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc Đại Học Hà Nội Đại học Nông Lâm Bắc Giang Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Đại Học Thái Bình Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Kinh Bắc Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên Đại học Sao Đỏ Đại Học Hải Phòng Đại Học Hàng Hải Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Hàng Hải Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc ) Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế Đại Học Yersin Đà Lạt Đại Học Nha Trang Khoa Du Lịch – Đại Học Huế Đại học Kinh Tế Nghệ An Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng Đại Học Đà Lạt Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế Đại Học Vinh Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh Đại Học Phan Thiết Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa Đại Học Quy Nhơn Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam Đại Học Lạc Hồng Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam) Đại Học An Giang Đại Học Xây Dựng Miền Tây Đại Học Cần Thơ Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM Đại Học Nông Lâm TPHCM Đại Học An Giang Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM Đại Học Tây Đô Đại học Nam Cần Thơ Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Đại Học Cửu Long Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng Đại Học Trà Vinh Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long Đại Học Hoa Sen Đại học Tân Tạo Lưu ý, trên đây là danh sách các trường đại học tuyển sinh khối D01, để lựa chọn được trường học phù hợp với mình thì các bạn nên tìm hiểu cụ thể về ngôi trường bạn lựa chọn nhé. Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn. Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa) Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác. Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp. Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng. Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển. Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp. Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường. Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất. Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng. Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”. Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng. Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá. Video về khối D01 gồm những môn nào? Kết luận Trên đây là toàn bộ những thông tin trả lời câu hỏi Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào? Mong rằng bài viết đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu thêm về khối thi này cũng như việc lựa chọn khối thi của các bạn. Chúc các bạn luôn thành công!