Vật lý 12 bài 35: Hạt nhân, khối lượng hạt nhân, tính chất và cấu tạo hạt nhân

0
126
Rate this post

Vật lý 12 bài 35: Hạt nhân, khối lượng hạt nhân, tính chất và cấu tạo hạt nhân. Vào khoảng năm 1909 – 1911, Rơ-dơ-pho tìm ra sự tồn tại của hạt nhân trong nguyên tử và đề xuất cấu tạo nguyên tử gồm có hạt nhân và các electron. Các nhà vật lý tiếp tục đi sâu vào caaos tạo bên trong hạt nhân nguyên tử và Sát-uých (Chadwick) tìm ra hạt nơtron.

Vậy hạt nhân nguyên tử là gì? được cấu tạo như thế nào, có tính chất và đặc điểm gì? thế nào là hạt nhân đồng vị? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Cấu tạo của hạt nhân

1. Theo mô hình nguyên tử Rơ-dơ-pho:

– Hạt nhân tích điện dương +Ze (Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn).

2. Cấu tạo của hạt nhân

– Hạt nhân được cấu tạo bở nuclôn gồm 2 loại hạt là prôtôn và nơtron

Hạt Điện tích  Khối lượng
 Prôtôn  +e  1,67262.10-27kg
 Nơtron  0  1,67493.10-27kg

Một hạt nhân có:

A: nuclôn (số khối)

Z: prôtôn (nguyên tử số)

N = A – Z: số nơtron

3. Ký hiệu hạt nhân

– Người ta dùng ký hiệu hóa học X của nguyên tố để đặt tên cho hạt nhân, thêm 2 chỉ số Z và A như sau: 

– Ví dụ: ; ;…

4. Đồng vị của hạt nhân

– Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A (nuclôn) nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron.

– Ví dụ:  Hiđrô thường (prôtôn);  Hiđrô nặng (Đơtơri);  Hiđrô siêu nặng (Triti);

II. Khối lượng hạt nhân

1. Khối lượng hạt nhân

– Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị.

1u = 1,6055.10-27kg.

2. Khối lượng và năng lượng

– Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định:

1u = 931,5 MeV/c2.

– Một vật có khối lượng  khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với:

Trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.

– Năng lượng toàn phần: 

– Năng lượng  được gọi là năng lượng nghỉ.

– Động năng của hạt nhân là: Wđ = E – E0 = (m – m0 )c2.

III. Bài tập về nội dung hạt nhân

* Bài 1 trang 180 SGK Vật Lý 12: Trong các câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai?

1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclon A.

2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton.

3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclon.

4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton.

5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.

° Lời giải bài 1 trang 180 SGK Vật Lý 12:

1. Sai   2. Đúng   3. Sai

4. Đúng. Vì hạt nhân có cùng Z prôtôn thì có điện tích dương bằng +Ze.

5. Đúng. Vì  

* Bài 2 trang 180 SGK Vật Lý 12: Các hạt nhân có cùng số A và khác số Z được gọi là các hạt nhân đồng khối, ví dụ: và  . So sánh:

1. Khối lượng

2. Điện tích của hai hạt nhân đồng nhất.

° Lời giải bài 2 trang 180 SGK Vật Lý 12:

◊ Hai hạt nhân này có cùng số khối nên có khối lượng gần bằng nhau nhưng khác số Z nên có số điện tích khác nhau.

– Hạt nhân S có điện tích bằng +13e

– Hạt nhân Ar có điện tích bằng +18e.

* Bài 3 trang 180 SGK Vật Lý 12: Xác định khối lượng tính ra u của hạt nhân 

° Lời giải bài 3 trang 180 SGK Vật Lý 12:

◊ Vì đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử đồng vị  nên khối lượng của nguyên tử  là 12u.

⇒ Khối lượng tính ra u của hạt nhân  là:

mhn = 12u – 6me = 12u – 6.5,486.10-4.u = 11,99670u.

* Bài 4 trang 180 SGK Vật Lý 12: Chọn câu đúng. Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc:

A. Nguyên tử số

B. Số khối

C. khối lượng nguyên tử.

D. Số các đồng vị

° Lời giải bài 4 trang 180 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: A. Nguyên tử số

– Vì nguyên tử số Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn.

* Bài 5 trang 180 SGK Vật Lý 12: Chọn câu đúng. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng:

A. Số prôtôn

B. Số nơtron

C. số nuclon

D. Khối lượng nguyên tử

° Lời giải bài 5 trang 180 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: A. Số prôtôn

– Vì hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng số prôtôn và khác nhau số nơtron.

* Bài 6 trang 180 SGK Vật Lý 12: Chọn câu đúng. Số nuclôn trong  là bao nhiêu?

A. 3    B.14    C.27    D.40

° Lời giải bài 6 trang 180 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: C.27

– Vì  nên có số nuclôn A = 27.

* Bài 7 trang 180 SGK Vật Lý 12: Số nơtron trong hạt nhân  là bao nhiêu?

A.13    B.14    C27    D.40

° Lời giải bài 7 trang 180 SGK Vật Lý 12:

◊ Chọn đáp án: B.14

– Vì  nên có số prôtôn Z = 13, số nuclôn là A = 27

⇒ Số nơtron N = A – Z = 27 – 13 = 14.

Hy vọng với bài viết Hạt nhân, khối lượng hạt nhân, tính chất và cấu tạo hạt nhân ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để các thầy cô trong trường cấp 3 Sóc Trăng ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt

Giáo Dục

Xem thêm về Vật lý 12 bài 35

Vật lý 12 bài 35: Hạt nhân, khối lượng hạt nhân, tính chất và cấu tạo hạt nhân. Vào khoảng năm 1909 – 1911, Rơ-dơ-pho tìm ra sự tồn tại của hạt nhân trong nguyên tử và đề xuất cấu tạo nguyên tử gồm có hạt nhân và các electron. Các nhà vật lý tiếp tục đi sâu vào caaos tạo bên trong hạt nhân nguyên tử và Sát-uých (Chadwick) tìm ra hạt nơtron. Vậy hạt nhân nguyên tử là gì? được cấu tạo như thế nào, có tính chất và đặc điểm gì? thế nào là hạt nhân đồng vị? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây. I. Cấu tạo của hạt nhân 1. Theo mô hình nguyên tử Rơ-dơ-pho: – Hạt nhân tích điện dương +Ze (Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn). 2. Cấu tạo của hạt nhân – Hạt nhân được cấu tạo bở nuclôn gồm 2 loại hạt là prôtôn và nơtron Hạt Điện tích Khối lượng Prôtôn +e 1,67262.10-27kg Nơtron 0 1,67493.10-27kg • Một hạt nhân có: A: nuclôn (số khối) Z: prôtôn (nguyên tử số) N = A – Z: số nơtron 3. Ký hiệu hạt nhân – Người ta dùng ký hiệu hóa học X của nguyên tố để đặt tên cho hạt nhân, thêm 2 chỉ số Z và A như sau: small _{Z}^{A} extrm{X} – Ví dụ: small _{1}^{1} extrm{H}; small _{6}^{12} extrm{C}; small _{8}^{16} extrm{O}; small _{92}^{238} extrm{U};… 4. Đồng vị của hạt nhân – Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A (nuclôn) nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron. – Ví dụ: small _{1}^{1} extrm{H} Hiđrô thường (prôtôn); small _{1}^{2} extrm{H} Hiđrô nặng (Đơtơri); small _{1}^{3} extrm{H} Hiđrô siêu nặng (Triti); II. Khối lượng hạt nhân 1. Khối lượng hạt nhân – Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị. 1u = 1,6055.10-27kg. 2. Khối lượng và năng lượng – Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định: 1u = 931,5 MeV/c2. – Một vật có khối lượng khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với: small m=frac{m_{0}}{sqrt{1-frac{v^{2}}{c^{2}}}} Trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động. – Năng lượng toàn phần: small E=mc^{2}=frac{m_{0}c^{2}}{sqrt{1-frac{v^{2}}{c^{2}}}} – Năng lượng small E_{0}=m_{0}c^{2} được gọi là năng lượng nghỉ. – Động năng của hạt nhân là: Wđ = E – E0 = (m – m0 )c2. III. Bài tập về nội dung hạt nhân * Bài 1 trang 180 SGK Vật Lý 12: Trong các câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai? 1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclon A. 2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton. 3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclon. 4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton. 5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV. ° Lời giải bài 1 trang 180 SGK Vật Lý 12: 1. Sai 2. Đúng 3. Sai 4. Đúng. Vì hạt nhân có cùng Z prôtôn thì có điện tích dương bằng +Ze. 5. Đúng. Vì small E=mc^{2}=931,5.frac{MeV}{c^{2}}c^{2} small =931,5(Mev) * Bài 2 trang 180 SGK Vật Lý 12: Các hạt nhân có cùng số A và khác số Z được gọi là các hạt nhân đồng khối, ví dụ:small _{13}^{36} extrm{S} và small _{18}^{36} extrm{Ar} . So sánh: 1. Khối lượng 2. Điện tích của hai hạt nhân đồng nhất. ° Lời giải bài 2 trang 180 SGK Vật Lý 12: ◊ Hai hạt nhân này có cùng số khối nên có khối lượng gần bằng nhau nhưng khác số Z nên có số điện tích khác nhau. – Hạt nhân S có điện tích bằng +13e – Hạt nhân Ar có điện tích bằng +18e. * Bài 3 trang 180 SGK Vật Lý 12: Xác định khối lượng tính ra u của hạt nhân small _{6}^{12} extrm{C} ° Lời giải bài 3 trang 180 SGK Vật Lý 12: ◊ Vì đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử đồng vị small _{6}^{12} extrm{C} nên khối lượng của nguyên tử small _{6}^{12} extrm{C} là 12u. ⇒ Khối lượng tính ra u của hạt nhân small _{6}^{12} extrm{C} là: mhn = 12u – 6me = 12u – 6.5,486.10-4.u = 11,99670u. * Bài 4 trang 180 SGK Vật Lý 12: Chọn câu đúng. Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc: A. Nguyên tử số B. Số khối C. khối lượng nguyên tử. D. Số các đồng vị ° Lời giải bài 4 trang 180 SGK Vật Lý 12: ◊ Chọn đáp án: A. Nguyên tử số – Vì nguyên tử số Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn. * Bài 5 trang 180 SGK Vật Lý 12: Chọn câu đúng. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng: A. Số prôtôn B. Số nơtron C. số nuclon D. Khối lượng nguyên tử ° Lời giải bài 5 trang 180 SGK Vật Lý 12: ◊ Chọn đáp án: A. Số prôtôn – Vì hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng số prôtôn và khác nhau số nơtron. * Bài 6 trang 180 SGK Vật Lý 12: Chọn câu đúng. Số nuclôn trong small _{13}^{27} extrm{Al} là bao nhiêu? A. 3 B.14 C.27 D.40 ° Lời giải bài 6 trang 180 SGK Vật Lý 12: ◊ Chọn đáp án: C.27 – Vì small _{13}^{27} extrm{Al} nên có số nuclôn A = 27. * Bài 7 trang 180 SGK Vật Lý 12: Số nơtron trong hạt nhân small _{13}^{27} extrm{Al} là bao nhiêu? A.13 B.14 C27 D.40 ° Lời giải bài 7 trang 180 SGK Vật Lý 12: ◊ Chọn đáp án: B.14 – Vì small _{13}^{27} extrm{Al} nên có số prôtôn Z = 13, số nuclôn là A = 27 ⇒ Số nơtron N = A – Z = 27 – 13 = 14. Hy vọng với bài viết Hạt nhân, khối lượng hạt nhân, tính chất và cấu tạo hạt nhân ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để các thầy cô trong trường cấp 3 Sóc Trăng ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt Đăng bởi: thcs-thptlongphu Chuyên mục: Giáo Dục
Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/vat-ly-12-bai-35-hat-nhan-khoi-luong-hat-nhan-tinh-chat-va-cau-tao-hat-nhan/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp