Tài liệu hướng dẫn trả lời câu hỏi bài 1 trang 203 SGK Ngữ văn 9 tập 1 phần trả lời câu hỏi làm bài kiểm tra trên lớp, soạn bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đại chi tiết và đầy đủ nhất.
Đề bài
Sắp xếp lại cho đúng hoặc điền vào những chỗ trống trong bảng thống kê các dữ kiện về từng tác phẩm (tên tác phẩm, thể loại, năm sáng tác, tác giả, nội dung chính).
Bạn đang xem: Bài 1 trang 203 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Trả lời bài 1 trang 203 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Bảng thống kê thơ
Tên bài thơ | Tác giả | Năm sáng tác | Thể thơ | Đặc sắc nội dung, tư tưởng | Đặc sắc nghệ thuật |
---|---|---|---|---|---|
Đồng chí | Chính Hữu | 1948 | Tự do | Ca ngợi tình đồng chí cùng chung lí tưởng của những người lính cách mạng trong những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí trở thành sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của anh bộ đội cụ Hồ. |
Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. |
Bài thơ về tiểu đội xe không kính | Phạm Tiến Duật | 1969 | Tự do | Tư thế hiên ngang, tinh thần chiến đấu bình tĩnh, dũng cảm, niềm vui lạc quan của những người lính lái xe trên những nẻo đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. | Tứ thơ độc đáo: Những chiếc xe không kính, giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, vui tếu có chút ngang tàng; lời thơ gắn với lời văn xuôi, lời nói thường ngày. |
Đoàn thuyền đánh cá | Huy Cận | 1958 | Bảy chữ | Cảm xúc tươi khoẻ về thiên nhiên và lao động tập thể qua cảnh một chuyến ra khơi đánh cá của những ngư dân Quảng Ninh | Cảm hứng vũ trụ – lãng mạn. Nhiều hình ảnh đẹp, nên thơ, âm hưởng rộn ràng, phấn chấn. Một bài ca lao động hào hứng |
Bếp lửa | Bằng Việt | 1963 | Bảy chữ và tám chữ | Nhớ lại những kỉ niệm xúc động về bà và tình bà cháu. Lòng kính yêu và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là của bà đối với gia đình, quê hương, đất nước | Kết hợp biểu cảm, miêu tả, kể chuyện và bình luận. Hình ảnh bếp lửa gắn với hình ảnh người bà, tạo ra những ý nghĩa sâu sắc. Giọng thơ bồi hồi, cảm động |
Ánh trăng | Nguyễn Duy | 1978 | Năm chữ | Từ hình ảnh trăng trong thành phố, nhớ lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính chiến đấu gắn bó với thiên nhiên, với ánh trăng, với đất nước thân yêu và bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung | Hình ảnh bình dị, tứ thơ bất ngờ mà hợp lí. (thình lình mất điện, mở cửa sổ, chợt gặp vầng trăng); giọng điệu chân tình, nhỏ nhẹ mà thấm sâu; kết bài gợi mở (cái giật mình không phải ngẫu nhiên) |
Bảng thống kê truyện hiện đại
Tên tác phẩm | Tác giả | Năm sáng tác | Tóm tắt nội dung |
---|---|---|---|
Làng (Trích truyện ngắn) | Kim Lân | 1948 | Truyện thể hiện tình yêu làng thống nhất với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. |
Lặng lẽ Sa Pa | Nguyễn Thành Long | 1970 | Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao. Qua đó, ca ngợi những con người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến tâm sức mình cho đất nước. |
Chiếc lược ngà (trích truyện ngắn) | Nguyễn Quang Sáng | 1966 | Truyện kể về cuộc gặp gỡ giữa hai cha con sau tám năm xa cách với nhiều éo le, trắc trở. Qua đó, ca ngợi tình cha con thắm thiết trong chiến tranh |
————–
Các em vừa tham khảo cách trả lời bài 1 trang 203 SGK ngữ văn 9 tập 1 được tổng hợp và biên soạn giúp em làm bài kiểm tra trên lớp và soạn bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đại tốt hơn trước khi đến lớp.
Còn rất nhiều những bài tập khác thuộc chương trình soạn văn 9 đã được chúng tôi biên soạn. Hãy thường xuyên truy cập vào trang để cập nhật nhé.
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp