Bão tiếng Anh là gì? Tên các hiện tượng giông bão trong tiếng Anh

0
82
Rate this post

Bão trong tiếng Anh là gì?

Đối với từ bão trong tiếng Anh có rất nhiều từ ngữ khác nhau để thể hiện hình thức thiên tai này. Nhưng với bão nhiệt đới có số từ phổ thông có thể kể đến như storm, hurricane, cyclone và typhoon bốn từ ngữ này đều mang ý nghĩa là bão. Ngoài ra còn một số từ khác tuy nhiên không quá thông dụng như tornado, tempest,…

bao-trong-tieng-Anh-la-gi

Tuy nhiên các từ ngữ trên đều sở hữu những cách sử dụng khác nhau. Đặc biệt là sử phát triển của bão hầu hết ở các vùng khác nhau:

  • Từ được sử dụng phổ biến nhất là storm, đây là danh từ và từ này thường được dùng chung cho tất cả các loại bão.
  • Đối với từ hurricane, thì từ này thường được sử dụng cho những cơn bão bắt nguồn từ các vùng biển nhất định. Thông thường khi bão xuất hiện tại Bắc Đại Tây Dương, biển Caribbean và trung tâm và đông bắc Thái Bình Dương sẽ dùng từ này.
  • Đối với từ typhoon thì chủ yếu chỉ các cơn bão diễn ra tại Tây bắc Thái Bình Dương. Các cơn bão đến từ vùng biển này chủ yếu hướng vào đất liền các nước Đông Nam Á.
  • Đối với từ cyclone, thì đây là từ sử dụng cho các loại bão hình thành trên Nam Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Phân biệt các loại bão trong tiếng Anh

Trong tiếng anh có các loại bão sau: STORM – HURRICANE – TYPHOON – CYCLONE
1. STORM /stɔ:m/
Storm là danh từ chung chỉ tất cả các loại bão
2. TYPHOON /tai’fu:n/
Typhoon là bão xảy ra ở Tây Bắc Thái Bình Dương, gây ảnh hưởng đến Đông Nam Á, Biển Đông và Nhật Bản
3. CYCLONE /’saikloun/
Cyclone là bão xuất hiện tại Nam Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
4. HURRICANE /’hʌrikən/
Hurricane dùng để chỉ các cơn bão biển ở Bắc Đại Tây Dương (North Atlantic Ocean), biển Caribbean, trung tâm và đông bắc Thái Bình Dương.
Hurricane xuất phát từ tên một vị thần ác của vùng biển Caribbean.
Hurricane là bão gây thiệt hại nặng nề nhất

Tên các hiện tượng giông bão trong tiếng Anh

Các hiện tượng như lốc xoáy, bão từ biển, bão sấm… lần lượt được gọi là tornado, hurricane, thunderstorms.

Hurricane

Hurricane

Cơ bão lớn hình thành từ biển và đổ bộ vào nhiều khu vực trên thế giới.

Bạn đang xem: Bão tiếng Anh là gì? Tên các hiện tượng giông bão trong tiếng Anh

Thực tế, hurricane, cyclone hay typhoon dùng để chỉ chung cho những cơn bão dạng này. Tuy nhiên, sự khác biệt trong cách sử dụng tên gọi của bão dựa trên địa điểm hình thành và xuất hiện.

Hurricane là từ được sử dụng để nói về những cơn lốc biển ở Đại Tây Dương, biển Caribbe, vùng trung tâm và đông bắc Thái Bình Dương. Ở tây bắc Thái Bình Dương, những cơn bão có sức mạnh tương đương được gọi là typhoon. Trong khi đó, cyclone được dùng để chỉ những cơn bão hình thành và xuất hiện ở nam Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Thunderstorms 

Bão sấm.

Tornado

Lốc xoáy – hiện tượng luồng không khí xoáy tròn mở rộng ra từ đám mây giông xuống mặt đất.

Eye of storm 

Mắt bão – vùng trung tâm của bão.

Eye wall 

Những lớp mây vây xung quanh mắt bão.

Funnel cloud 

Đám mây tập hợp thành hình dạng phễu. Hiện tượng này thường xuất hiện trước cơn bão.

 

 

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/bao-tieng-anh-la-gi/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp