Bộ câu hỏi trắc nghiệm Mác – Lênin là tài liệu tham khảo cực kì hữu ích mà giới thiệu đến các bạn sinh viên học cao đẳng, đại học tham khảo.
Tài liệu tổng hợp nhiều 117 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án chi tiết kèm theo giúp các bạn ôn tập môn Nguyên Lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin. Ngoài ra bạn đọc tham khảo thêm 700 câu hỏi ôn tập thi trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Mác – Lênin
Câu 1. Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 – 1844: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Bạn đang xem: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Mác – Lênin
a) Kế tục triết học Hêghen.
b) Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại.
c) Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa.
d) Phê phán tôn giáo.
Câu 2. Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì chủ nghĩa Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 – 1848: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo.
b) Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa học.
c) Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.
d) Hoàn thành bộ “Tư Bản”.
Câu 3. Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Bản thảo kinh tế – triết học năm 1844.
b) Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
c) Hệ tư tưởng Đức.
d) Gia đình thần thánh.
Câu 4. Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai đoạn 1848 – 1895? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Chống Duy-rinh
b) Biện chứng của tự nhiên
c) Bộ Tư bản
d) Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
Câu 5. Trong giai đoạn từ năm 1876 đến năm 1878, tác phẩm nào của Ph.Ăngghen đã chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Chống Duy-rinh
b) Biện chứng của tự nhiên
c) Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
d) Lút-vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
Câu 6. Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một phát biểu một luận điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa
b) Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
c) Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới
d) Bản chất của con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội
Câu 7. Đặc điểm chính trị của thế giới những năm cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Toàn cầu hoá.
b) Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa Đế quốc và thường xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
c) CNTB Tổ chức cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II để phân chia thị trường thế giới.
d) Ba đáp án trên đều sai.
Câu 8. Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác – Ăngghen? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều…
b) Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
c) Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới…
d) Cả ba đáp án trên.
Câu 9. V. I. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
b) Thế nào là người bạn dân
c) Chủ nghĩa duy vật chiến đấu
d) Cả ba tác phẩm trên
Câu 10. Luận điểm của Lênin về khả năng thắng lợi của CNXH bắt đầu ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng rẽ được rút ra từ sự phân tích quy luật nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Qui luật về kinh tế thị trường XHCN.
b) Qui luật về sự phát triển không đồng đều của các nước tư bản chủ nghĩa
c) Qui luật về cạnh tranh quốc tế
d) Cả ba đáp án trên
Câu 11. V. I. Lênin đã đưa ra quan điểm về việc xây dựng nền kinh tế thị trường trong thời kỳ quá độ lên CNXH trong lý luận nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Học thuyết giai cấp và đấu tranh giai cấp
b) NEP
c) Lý thuyết về sự phân kỳ trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
d) Học thuyết về nhà nước và cách mạng.
Câu 12. Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường giải phóng dân tộc ta từ việc tìm hiểu tác phẩm nào của V.I.Lênin? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Bàn về quyền dân tộc tự quyết
b) Làm gì?
c) Bản sơ thảo lần thứ nhất về những vấn đề dân tộc và thuộc địa.
d) Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản.
Câu 13. Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên đã chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa Mác – Lênin trong lịch sử? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Tháng Mười Nga năm 1917.
b) Công xã Pa-ri
c) Cách mạng tháng tám 1945 ở Việt Nam.
d) Chiến tranh thế giới lần thứ II.
Câu 14. Từ những năm 90 của thế kỷ thứ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa bị khủng hoảng và rơi vào giai đoạn thoái trào. Tuy nhiên, ở hiện nay tư tưởng xã hội chủ nghĩa vẫn tồn tại trên phạm vi toàn cầu; quyết tâm xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội vẫn được khẳng định ở nhiều quốc gia và chiều hướng đi theo con đường xã hội chủ nghĩa vẫn lan rộng ở đâu? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Một số nước khu vực Mỹ La tinh.
b) Các nước SNG
c) Các nước Bắc Âu
d) Các nước ASEAN.
Câu 15. Mục đích Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin ở nước ta hiện nay: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo những nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
b) Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản VN.
c) Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên
d) Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 16. Những yêu cầu Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin với thực tiễn của đất nước và thời đại.
b) Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin cần phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó, tránh bệnh kinh viện, giáo điều trong quá trình học tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn.
c) Học tập nghiên cứu mỗi nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – lênin trong mối quan hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất quán của chủ nghĩa Mác – Lênin đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.
d) Bao gồm ba đáp án trên
Câu 17. Quan điểm của CNDV về mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
b) Ý thức có trước, sinh ra và quyết định vật chất.
c) Không thể xác định vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào, cái nào sinh ra cái nào và quyết định cái nào.
d) Vật chất và ý thức cùng xuất hiện đồng thời và có sự tác động qua lại ngang nhau.
Câu 18. Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
b) Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
c) Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
d) Cả ba đáp án trên.
Câu 19. Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết lý nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Chủ nghĩa duy tâm
b) Chủ nghĩa xét lại triết học.
c) Chủ nghĩa hoài nghi
d) Chủ nghĩa tương đối.
Câu 20. Nguồn gốc ra đời của CNDT? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Sự tuyệt đối hóa vai trò của ý thức.
b) Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức mang tính biện chứng của con người.
c) Tuyệt đối hóa vai trò của lao động trí óc và của giai cấp thống trị.
d) Do cả ba nguyên nhân trên.
Câu 21. Trong lịch sử, chủ nghĩa duy tâm có hình thức cơ bản nào?
a) Chủ nghĩa hoài nghi và thuyết bất khả tri
b) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c) Chủ nghĩa duy linh và thần học.
d) Chủ nghĩa thực chứng và chủ nghĩa thực dụng.
Câu 22. Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b) Chủ nghĩa duy lý trí
c) Chủ nghĩa duy vật duy cảm
d) Cả ba đáp án trên
Câu 23. A-ri-stốt là đại diện của trường phái triết học nào ở phương tây thời cổ đại? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Chủ nghĩa nhị nguyên triết học
b) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c) Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d) Chủ nghĩa duy vật
Câu 24. Khuynh hướng triết học nào mà sự tồn tại, phát triển của nó có nguồn gốc từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng thời thường gắn với lợi ích của giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử, vừa định hướng cho các lực lượng xã hội tiến bộ hoạt động trên nền tảng của những thành tựu ấy?
a) Chủ nghĩa duy vật.
b) Chủ nghĩa thực chứng.
c) chủ nghĩa duy lý trí.
d) Chủ nghĩa duy tâm vật lý học.
Câu 25. Vai trò của CNDVBC ?
a) Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
b) Sáng tạo ra một khuynh hướng triết học.
c) Đấu tranh chống thần học.
d) Tạo nên tiếng tăm cho C.Mác
Câu 26. Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên, là quan niệm của khuynh tướng triết học nào?
a) Chủ nghĩa duy vật duy lý.
b) Chủ nghĩa duy vật duy cảm
c) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d) Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 27. Tư tưởng nào dưới dây được xem là đỉnh cao về triết học duy vật ở Hy Lạp thời cổ đại? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Quan điểm cho rằng “con người là thước đo của vạn vật ” của Prô-ta-go
b) Thuyết nguyên tử của Đề-mô-crít.
c) Lôgíc học của A-ri-stốt.
d) Học thuyết về tồn tại của Pác-mê-nít.
Câu 28. Tại sao ở Tây Âu thời cận đại, triết học duy vật lại phát triển mạnh mẽ? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Khoa học tự nhiên phát triển mạnh mẽ
b) Do ảnh hưởng của khuynh hướng chống lại chủ nghĩa kinh viện của thần học thiên chúa giáo
c) Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển.
d) Cả ba đáp án trên.
Câu 29. Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Lửa của Hê-ra-clít
b) Không khí của A-na-xi-men
c) Âm dương –ngũ hành của Âm dương gia.
d) Nguyên tử của Đề-mô-crít
Câu 30. Quan niệm về phạm trù vật chất của các trào lưu triết học duy vật thời cổ đại có đặc điểm gì? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Đồng nhất vật chất với giới tự nhiên
b) Đồng nhất vật chất với những sự vật cảm tính
c) Đồng nhất vật chất với vận động
d) Đồng nghĩa vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể của thế giới khách quan
…………
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp