Đề thi Sinh học lớp 7 học kì 1 năm 2022 – 2023 gồm 5 đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học được biên soạn với cấu trúc cả trắc nghiệm và tự luận, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Sinh 7. Bộ đề thi học kì 1 Sinh học 7 là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô và các em ôn tập củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi học kì 1 lớp 7 sắp tới. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 1 lớp 7 năm 2022 như đề thi học kì 1 môn Ngữ văn, Vật lý, Địa lý, Lịch sử, GDCD, Công nghệ. Vậy sau đây là 5 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Sinh 7 năm 2022, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh năm 2022 – Đề 1
Ma trận đề thi Sinh học lớp 7 học kì 1
Các chủ đề |
Các mức độ nhận thức | |||||||||||
Nhận biết
(40%) |
Thông hiểu (30%) | Vận dụng cấp độ thấp (20%) | Vận dụng cấp độ cao (10%) | Tổng điểm | ||||||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | |||||
1.ĐV nguyên sinh | ĐVNS sống ký tự dưỡng (Câu 1) | 5%= 0,5đ | ||||||||||
20%= 2điểm | 100%=0,5đ | |||||||||||
2.Ruột khoang | Di chuyển của Thủy tức (Câu 2) | |||||||||||
10%=1 điểm | 100%=0,5đ | 5%= 0,5đ | ||||||||||
3.Ngành Giun dẹp – giun tròn
|
Đặc điểm thích nghi với lối sống kí sinh của sán lá gan (câu 3) | 5%=0,5đ | ||||||||||
45%=4,5 điểm | 100%=0,5đ | |||||||||||
4.Ngành giun đốt | Hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đốt (Câu 4) | 5%=0,5đ | ||||||||||
25%=2,5 điểm | 100%=0,5đ | |||||||||||
5.Ngành Thân mềm | Đặc điểm của các đại diện ngành thân mềm (câu 7-1đ) | Ý nghĩa về cách dinh dưỡng của trai (câu 10-1đ) | 20%=2đ | |||||||||
50%=1đ | 50%=1đ | |||||||||||
6.Ngành Chân khớp | Đặc điểm chung ngành Chân khớp (câu 8-3đ) | -Giá trị thực phẩm của lớp giáp xác (câu 5-0,5đ)
-Đặc điểm gây hại mùa màng của châu chấu (câu 6-0,5đ) |
40%=4đ | |||||||||
75%=3đ | 25%=1đ | |||||||||||
7.Ngành ĐVCXS | Phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương (Câu 9.a – 1đ) | Bảo vệ nguồn lợi của cá (câu 9.b – 1đ) | 20%=2đ | |||||||||
Số câu
Tổng số điểm: 100%= 10 điểm |
2 câu = 1 điểm | 1 câu = 3 điểm | 3 câu = 2 điểm | 1 câu = 1 điểm | 2 câu = 1điểm | 1 câu =1 điểm | 1 câu = 1 điểm | 100%= 10 điểm |
Đề thi Sinh học lớp 7 học kì 1 năm 2022
A.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
I.Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Động vật nguyên sinh có khả năng tự dưỡng và dị dưỡng là:
A.trùng roi xanh
B.trùng biến hình
C.trùng giày
D.trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Câu 2: Hình thức di chuyển của thủy tức là:
A.lộn đầu
B.bò trên cây;
C.kiểu sâu đo
D.chỉ có a và c đúng
Câu 3: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh là:
A.Mắt phát triển;
B.Giác bám phát triển;
C.Lông bơi phát triển;
D.Tất cả các đặc điểm trên
Câu 4: Ở giun đốt, xuất hiện hệ cơ quan mới so với các ngành trước nó là:
A.Hệ tiêu hóa;
B.Hệ thần kinh;
C.Hệ tuần hoàn;
D. Hệ hô hấp.
Câu 5: Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ?
A.Giáp xác;
B.Hình nhện;
C.Sâu bọ;
D.Lớp nhiều chân
Câu 6: Tại sao châu chấu bay đến đâu thì gây ra mất mùa đến đó?
A.châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát, thui chột, làm dập nát các phần non của cây.
B.Châu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội;
C.châu chấu mang theo bệnh gây hại hoa màu;
II. Câu 7: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A.
Đại diện Thân mềm (A) | Đặc điểm (B) |
1.Trai
2.Sò 3.Ốc sên 4.Mực |
a/sống ở biển, bơi nhanh,vỏ tiêu giảm,
b/Sống ở nước ngọt,bò chậm chạp,có vỏ xoắn ốc c/sống vùi lấp ở biển, có 2 mảnh vỏ d/sống ở cạn, bò chậm chạp, có vỏ xoắn ốc. e/Sống vùi lấp ở nước ngọt, có 2 mảnh vỏ |
B.TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 8 : (3 điểm) Nêu đặc điểm chung của ngành Chân khớp.
Câu 9 (2điểm):
a/Nêu đặc điểm phân biệt giữa lớp cá sụn và lớp cá xương. Cho ví dụ.
b/Để bảo vệ nguồn lợi của cá ta cần phải làm gì?
Câu 10 (1 điểm): Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước?
Đáp án đề thi Sinh học lớp 7 học kì 1
A.Trắc nghiệm: (4 điểm)
I.Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | D | B | C | A | B |
Mỗi câu đúng: 0,5 điểm
II.Ghép đôi: Câu 7: 1 điểm
1-e; 2-c; 3-d; 4 -a
Mỗi ý đúng: 0,25 điểm.
B.Tự luận: (6 điểm)
Câu 8(3 đ) : Đặc điểm chung của ngành Chân khớp:
-Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau———————————-1 điểm
-Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ—————————1 điểm
-Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với xự lột xác——————————1 điểm
Câu 9 (2 điểm):
Câu a/(1đ):
Đặc điểm để phân biệt lớp Cá sụn và lớp Cá xương là:
– Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn, ví dụ như: Cá nhám, cá đuối…
– Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương, ví dụ như: Cá chép, cá trắm…
(Mỗi ý đúng: 0,5điểm)
Câu b/(1đ): Để bảo vệ nguồn lợi cá thì ta cần:
– Tận dụng và cải tạo các vực nước tự nhiên để nuôi cá.
– Nghiên cứu, thuần hoá các loài cá mới có giá trị.
– Nghiêm cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản.
– Cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé.
(Mỗi ý đúng: 0,25 điểm)
Câu 10: 1 điểm) Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa đối với môi trường nước:
Lọc nước, lấy các cặn vẩn ấy làm thức ăn và tiết chất nhờn kết dính các cặn vẩn ấy lắng xuống đáy bùn. Do đó, cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa làm sạch môi trường nước.
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh năm 2022 – Đề 2
Ma trận đề thi Sinh học lớp 7 học kì 1
PHÒNG GD&ĐT……….
TRƯỜNG THCS……….. |
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022-2022 Môn: SINH HỌC – Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) |
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Bệnh sốt rét lây truyền qua vậtchủ trung gian nào?
A.Ruồi
B. Muỗi thường
C. Muỗi anophen
D. Gián
Câu 2: Biện pháp nàosau đây giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.
B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
D. Ăn uống hợp vệ sinh.
Câu 3: Cách dinh dưỡng của ruột khoang?
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Kí sinh
D. Cả A và B
Câu 4: Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là:
A. Gan
B. Thận
C. Ruột non
D. Ruột già
Câu 5: Châu chấu di chuyển bằng cách nào?
A. Nhảy.
B. Bay
C. Bò.
D. Tất cả các ý đều đúng
Câu 6: Mực tự bảo vệ bằng cách nào?
A. Co rụt cơ thể vào trong vỏ
B. Tiết chất nhờn
C. Tung hỏa mù để chạy trốn
D. Dùng tua miệng để tấn công
Câu 7: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?
A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. Làm thức ăn cho các động vật khác.
Câu 8: Đối tượng nào thuộc lớp sâu bọ, phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt ?
A. Châu chấu.
B. Ong mật.
C. Bọ ngựa
D. Ruồi.
II. TỰ LUÂN (6 điểm):
Câu 1 (1,5 điểm): Em hãy kể tên một số đại diện của ngành ruột khoang? Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
Câu 2 (1,5 điểm): Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người.
Câu 3 (1,5 điểm): Em hãy kể tên các đại diện của lớp giáp xác? Nêu vai trò của lớp giáp xác?
Câu 4 (1,5 điểm): Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh học 7
I. Trắc nghiệm: 4,0 điểm Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | D | B | C | D | C | A | A |
II. Tự luận: 6,0 điểm
Câu | Nội dung | Điểm |
1
(1,5) |
a. Các đại diện của ngành ruột khoang là: Thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô… b. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: – Cơ thể đối xứng toả tròn. – Ruột dạng túi. – Cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào. – Sử dụng tế bào gai để tự vệ và tấn công. |
0,5
1,0 |
2
(1,5) |
Biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người:
– Giữ vệ sinh ăn uống: Ăn chín uống sôi, không ăn rau sống, gỏi cá, tiết canh, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, che đậy thức ăn bằng lồng bàn, tủ kính… – Vệ sinh môi trường sạch sẽ: + Diệt trừ triệt để ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng. + Sử dụng nhà tiêu hố xí hợp vệ sinh – Tẩy giun định kỳ 1-2 lần/ năm. |
0,5
0,5 0,5 |
3
(2,0) |
a. Một số đại diện của lớp giáp xác: Mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng, cua nhện, tôm ở nhờ.
b. Vai trò của lớp giáp xác: – Là nguồn thức ăn cho cá. – Là nguồn cung cấp thực phẩm. – Là nguồn lợi xuất khẩu. – Có hại cho giao thông đường thủy. – Có hại cho nghề cá. – Truyền bệnh giun sán. |
0,5
1,5 |
4
(1,0) |
– Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
– Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh. – Hô hấp bằng ống khí. |
0,5
0,5 |
…………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi kì 1 Sinh 7
Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2022 – 2023
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp