Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 1 năm 2022 – 2023 gồm 4 đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 có bảng ma trận kèm theo đáp án chi tiết đề thi.
Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Vật lí được biên soạn với cấu trúc bao gồm cả trắc nghiệm và tự luận, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Vật lí 7 kì 1. Bộ đề thi học kì 1 Vật lí 7 sẽ là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô và các em ôn tập củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi học kì 1 lớp 7 sắp tới. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 1 lớp 7 năm 2022 như đề thi học kì 1 môn Ngữ văn, Địa lý, Sinh học, Lịch sử, GDCD, Công nghệ. Vậy sau đây là 4 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Lý 7 năm 2022, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2022 – Đề 1
Ma trận đề thi Vật lý lớp 7 học kì 1
TT | Nội dung kiến thức | Biết | Hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | Số câu | Số điểm | ||
1 | Định luật truyền thẳng ánh sáng và ĐL pản xạ ánh sáng | 2 câu 0,5đ | 1 câu 2đ | 3
câu |
2,5đ | ||||
2 | Ứng dụng của định luật truyền thẳng ảnh sáng | 2 câu 0,5đ | 2
câu |
0,5đ | |||||
3 | Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng | 2 câu
0,5đ |
2 câu | 0,5đ | |||||
4 | Tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi | 2câu
0,5đ |
2 câu | 0,5đ | |||||
5 | Ứng dụng của gương cầu lõm | 1 câu
1,5đ |
1 câu | 1,5đ | |||||
6 | Âm cao, âm thấp- Âm to, âm nhỏ | 2 câu
0,5đ |
2 câu | 0,5đ | |||||
7 | Phản xạ âm – Môi trường truyền âm | 2 câu
0,5đ |
1 câu
2đ |
3 câu | 2,5đ | ||||
8 | Ô nhiễm tiếng ồn | 1câu
1,5đ |
1 câu | 1,5đ | |||||
Cộng | 12 câu
3đ |
1 câu
2đ |
2 câu
3đ |
1 câu
2đ |
16 câu | 10đ | |||
Tỉ lệ | 50% | 30% | 20% |
Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 1
Câu 1: Hiện tượng bóng tối và bóng nửa tối là do ánh sáng …………..và bị vật cản chắn lại :
A. truyền thẳng
B. truyền cong
C. tán xạ
D. phản xạ
Câu 2: Khi nhật thực xảy ra, (1) ………………. là vật cản, người trên trái đất (trong vùng bóng tối hoặc bóng nửa tối) không nhìn thấy được (2) …………………..
A.(1)mặt trăng – (2)mặt trăng
B. (1) mặt trời – (2) mặt trăng
C.(1)mặt trăng – (2) mặt trời
D. (1) mặt trời – (2) mặt trời
Câu 3: Chiếu một tia sáng tới gương.Tia sáng bị gương hắt trở lại gọi là:
A.tia tới
B.tia phản xạ
C.góc tới
D.pháp tuyến
Câu 4: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc phản xạ …………. góc tới
A.lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C.bằng
D. Khác
Câu 5: Ảnh tạo bởi gương phẳng là :
A.ảnh thật vì hứng được trên màn chắn
B.ảnh thật vì không hứng được trên màn chắn
C.ảnh ảo vì hứng được trên màn chắn
D.ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn
Câu 6: Ảnh tạo bởi gương phẳng luôn …………. vật
A.nhỏ hơn
B. lớn hơn
C.ngược
D. Bằng
Câu 7: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi luôn …………. vật
A.nhỏ hơn
B. lớn hơn
C.ngược
D. Bằng
Câu 8: Ở những đoạn đường cong, để giúp dễ quan sát người ta cho đặt tại đó vật gì?
A.Gương phẳng
B.Gương cầu lồi
C.Gương cầu lõm
D. Gương dị dạng
Câu 9: Tần số dao động càng lớn khi:
A.Vật dao động càng mạnh
B.Vật dao động càng yếu
C.Vật dao động càng nhanh
D.Vật dao động càng chậm
Câu 10: Siêu âm là những âm có tần số
A. Lớn hơn 20 Hz
B.Lớn hơn 20.000 Hz
C. Nhỏ hơn 20 Hz
D.Nhỏ hơn 20.000 Hz
Câu 11: Khi nói trong phòng nhỏ ta không nghe tiếng vang nhưng nói trong phòng lớn thì ta nghe được tiếng vang, hỏi trong phòng nào có âm phản xạ:
A.Phòng nhỏ
B. Phòng lớn
C. Cả hai phòng
D. Không có phòng nào
Câu 12: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần vận tốc truyền âm trong các môi trường:
A.rắn, lỏng, khí.
B. khí, lỏng, rắn.
C.lỏng, khí, rắn.
D. rắn, khi, lỏng.
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 13 (2,0đ) : Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 14 (1,5đ): Gương cầu lõm có những tác dụng gì? ứng dụng để làm gì?
Câu 15 (1,5đ): Âm truyền dược trong môi trường nào? Không truyền được trong môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường?
Câu 16 (2,0đ) : Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
Đáp án đề thi Vật lý 7 học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | C | B | C | D | D | A | B | C | B | C | B |
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 13.
– ĐL truyền thẳng của ánh sáng:Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng (1 điểm)
– ĐL phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới.(1điểm)
Câu 14: Gương cầu lõm có tác dụng:
– Biến đổi chùm tia tới // thành chùm tia phản xạ hội tụ trước gương. Nên ứng dụng để nung nóng các vật, nấu chín thức ăn. (0,75 điểm)
– Biến đổi chùm tia tới phân kì ở vị trí thích hợp thành chùm tia phản xạ // nên ứng dụng đểv làm các đèn chiếu xa trên oto xe máy…. (0,75 điểm)
Câu 15:
– Âm truyền dược trong các môi trường rắn, lỏng và khí. Âm không truyền được trong môi trường chân không? 0,75đ
-Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn chất khí. 0,75đ
Câu 16:
Thời gian ngắn nhất để nghe được tiếng vang là 1/15 giây. ( 0,5đ)
Quảng đường âm truyền đi từ người nói đến bức tường và phản xạ trở lại là:
S = 340. 1/15 = 22,66 m. ( 1đ )
Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2022 – 2023
Vậy khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang là:
11,33 m ( 0,5 đ)
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2022 – Đề 2
Ma trận đề thi Vật lý lớp 7 học kì 1
TT | Nội dung kiến thức | Biết | Hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | Số câu | Số điểm | ||
1 | Định luật truyền thẳng ánh sáng và ĐL pản xạ ánh sáng | 2 câu 0,5đ | 1 câu 2đ | 3
câu |
2,5đ | ||||
2 | Ứng dụng của định luật truyền thẳng ảnh sáng | 2 câu 0,5đ | 2
câu |
0,5đ | |||||
3 | Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng | 2 câu
0,5đ |
2 câu | 0,5đ | |||||
4 | Tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi | 2 câu
0,5đ |
2 câu | 0,5đ | |||||
5 | Ứng dụng của gương cầu lõm | 1 câu
1,5đ |
1 câu | 1,5đ | |||||
6 | Âm cao, âm thấp- Âm to, âm nhỏ | 2 câu
0,5đ |
2 câu | 0,5đ | |||||
7 | Phản xạ âm – Môi trường truyền âm | 2 câu
0,5đ |
1câu
2đ |
3 câu | 2,5đ | ||||
8 | Ô nhiễm tiếng ồn | 1câu
1,5đ |
1 câu | 1,5đ | |||||
Cộng | 12 câu
3đ |
1 câu
2đ |
2 câu
3đ |
1 câu
2đ |
16 câu | 10đ | |||
Tỉ lệ | 50% | 30% | 20% |
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7
Câu 1: Bóng tối là nơi nằm ở … vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tuyền tới :
A. phía trước
B. phía sau
C. bên phải
D. bên trái
Câu 2: Khi nguyệt thực xảy ra, (1) ………………. là vật cản, người trên trái đất không nhìn thấy được (2) …………………..
A.(1)mặt trăng – (2)trái đất
B. (1) mặt trời – (2) mặt trăng
C.(1)mặt trăng – (2) mặt trời
D. (1) trái đất – (2) mặt trăng
Câu 3: Chiếu một tia sáng tới gương.Tia sáng bị gương hắt trở lại gọi là:
A.tia tới
B.tia phản xạ
C.góc tới
D.pháp tuyến
Câu 4: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc phản xạ …………. góc tới
A. nhỏ hơn
B. lớn hơn
C. bằng
D. Khác
Câu 5: Ảnh tạo bởi gương phẳng là :
A. ảnh thật vì hứng được trên màn chắn
C. ảnh thật vì không hứng được trên màn chắn
B. ảnh ảo vì hứng được trên màn chắn
D. ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn
Câu 6: Ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây:
A. Luôn nhỏ hơn vật
B. Luôn lớn hơn vật
C. Luôn ngược chiều với vật
D. Luôn Bằng vật
Câu 7: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây:
A.Luôn nhỏ hơn vật
B. Luôn lớn hơn vật
C. Luôn ngược chiều với vật
D. Luôn Bằng vật
Câu 8: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi như thế nào với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước ?
A. Bằng nhau
B. Rộng hơn
C. Hẹp hơn
D. Lớn hơn hoặc bằng
Câu 9: Tần số dao động càng lớn khi:
A.Vật dao động càng mạnh
B.Vật dao động càng yếu
C.Vật dao động càng nhanh
D.Vật dao động càng chậm
Câu 10: Hạ âm là những âm có tần số
A. Lớn hơn 20 Hz
B.Lớn hơn 20.000 Hz
C. Nhỏ hơn 20 Hz
D.Nhỏ hơn 20.000 Hz
Câu 11: Khi nói trong phòng nhỏ ta không nghe tiếng vang nhưng nói trong phòng lớn thì ta nghe được tiếng vang, hỏi trong phòng nào có âm phản xạ:
A. Phòng nhỏ
B. Phòng lớn
C.Cả hai phòng
D.Không có phòng nào
Câu 12: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần vận tốc truyền âm trong các môi trường:
A. rắn, lỏng, khí.
B. khí, lỏng, rắn.
C.lỏng, khí, rắn.
D. rắn, khi, lỏng.
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 13 (2,0đ) : Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 14 (1,5đ): Gương cầu lõm có những tác dụng gì? ứng dụng để làm gì?
Câu 15 (1,5đ): Âm truyền dược trong môi trường nào? Không truyền được trong môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường?
Câu 16 (2,0đ): Một tàu phát ra sóng siêu âm truyền xuống đáy biển và thu được âm phản xạ của nó sau 2 giây. Tính gần đúng độ sâu của biển. Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500 m/s.
Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 Vật lí 7
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | D | B | C | D | D | A | B | C | C | C | A |
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 13.
– ĐL truyền thẳng của ánh sáng:Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng (1 điểm)
– ĐL phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. (1điểm)
Câu 14: Gương cầu lõm có tác dụng:
– Biến đổi chùm tia tới // thành chùm tia phản xạ hội tụ trước gương. Nên ứng dụng để nung nóng các vật, nấu chín thức ăn. (0,75 điểm)
– Biến đổi chùm tia tới phân kì ở vị trí thích hợp thành chùm tia phản xạ // nên ứng dụng đểv làm các đèn chiếu xa trên oto xe máy…. (0,75 điểm)
Câu 15:
– Âm truyền dược trong các môi trường rắn, lỏng và khí. Âm không truyền được trong môi trường chân không? (0,75 điểm)
– Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn chất khí. (0,75 điểm)
Câu 16:
Quảng đường siêu âm truyền đi từ tàu đến đáy biển và phản xạ trở lại là:
S = 1500. 2 = 3000 m. ( 1đ )
– Vậy độ sâu của biển là 1500 m ( 1đ)
…………………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp