Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020 – 2021 gồm 2 đề thi có bảng ma trận, đáp án kèm theo giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn rất nhiều.
Với bộ tài liệu này còn giúp thầy cô tham khảo, ra đề thi học kì 2 lớp 10 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung, rồi tải về để tham khảo đầy đủ bộ đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 10 này!
Ma trận đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng ở mức cao hơn | Cộng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Chủ đề 1 Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020 – 2021 Nhóm halogen |
||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 Số điểm 0,5 |
2 Số điểm 0,5 |
0,5 Số điểm 1 |
2 Số điểm 0,5 |
0,5 Số điểm 1 |
7 3,5điểm=35% |
||||
Chủ đề 2 Oxi – Lưu huỳnh |
||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 Số điểm 0,25 |
3 Số điểm 0,75 |
1/3 Số điểm 1,5 |
1 Số điểm 2 |
2/3 Số điểm 1,5 |
6 6 điểm=60% |
||||
Chủ đề 3 Tốc độ phản ứng _ Cân bằng hóa học |
||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 Số điểm 0,5 |
2 0,5 điểm=5% |
||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số câu 5 Số điểm 1,25 12,5% |
Số câu 5,83 Số điểm 3,75 37,5% |
Số câu 4,17 Số điểm 5 50% |
15 10 100% |
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn Hóa
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3 điểm )
Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. ns2np3nd2 |
B. ns2np3 |
C. ns2np3nd3 |
D. ns2np5 |
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
A. Nồng độ |
B. Nhiệt độ |
C. Áp suất |
D. Chất xúc tác |
Câu 3: Phản ứng của F2 và H2 xảy ra trong điều kiện nào?
A. Chất oxi hóa |
B. Chất khí |
C. Trong bóng tối |
D. Đun nóng |
Câu 4: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Vai trò của clo trong phản ứng là:
A. Chất oxi hóa |
B. Chất khí |
C. Chất oxi hóa và chất khử |
D. Tất cả đều sai |
Câu 5: Khí hiđroclorua có thể điều chế đươc bằng phản ứng giữa tinh thể muối ăn với:
A. Xút |
B. Axit H2SO4 đặc |
C. H2O |
D. Axit H2SO4 loãng |
Câu 6: Nước Giaven có chứa:
A. NaCl, NaClO2 |
B. NaCl, NaClO |
C. NaCl, NaClO3 |
D. NaCl, HClO |
Câu 7: Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách
A. Điện phân nước |
B. Điện phân dung dịch NaOH |
C. Nhiệt phân KClO3 có MnO2 làm xúc tác |
D. Chưng cất phân đoạn không khí hóa lỏng |
Câu 8: Có các phân tử và ion sau. Phân tử hoặc ion nào có ít electron nhất?
A. SO2 |
B. S2- |
C. SO32- |
D. SO42- |
Câu 9: Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín 2SO2 (K) + O2 (K) → 2SO3 (K) ∆H < O
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
A. Biến đổi nhiệt độ |
B. Biến đổi áp suất |
|
C. Sụ có mặt chất xúc tác |
D. Biến đổi dung tích của binh phản ứng |
Câu 10: Nhóm tất cả các chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
A. H2SO4 đặc, nóng, SO2, Br2 |
B. SO2, SO3, H2S |
C. H2S, S, SO2 |
D. S, SO2, Cl2 |
Câu 11: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?
A. Nhiệt độ |
B. Tốc độ |
C. Áp suất |
D. Thể tích khí |
Câu 12: Cho cân bằng hóa học N2 (K) + 3 H2 (K) ↔ 2 NH3 (K). Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
A. Chiều nghịch tạo ra N2 và H2 |
B. Không chuyển dịch |
C. Chiều thuận tạo ra NH3 |
D. Chiêu tăng số phân tử khí. |
II. TỰ LUẬN:( 7 điểm )
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: ( 2 điểm )
a. FeO + H2SO4 đặc nóng →
b. HBr + H2SO4 đặc nóng →
c. Cl2 + Ca(OH)2 →
d. MnO2 +HCl đặc →
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 4 khí riêng biệt: ( 2 điểm )
H2S, SO2, HCl, CO2
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Cu, Al và Fe cho tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl, thu được 5,6 lít khí ( đktc ) và 6,4 gam chất rắn. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dịch H2SO4 đặc, nguội, thì sau phản ứng thu được 8,3 gam chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính tỉ lệ % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ CM của dung dịch axit HCl đã dùng.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM )
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ/A | D | D | C | A | B | A | C | B | C | D | B | C |
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM )
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: ( 2 điểm )
a) 2FeO + 4H2SO4đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
b) 2HBr + H2SO4đặc nóng → Br2 + SO2↑ + 2H2O
c) Cl2+ Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
d) MnO2+4HCl đặc →MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 4 khí riêng biệt: ( 2 điểm )
H2S, SO2, HCl, CO2
Đánh số thứ tự các ống nghiệm
Dùng d2 Cu(NO3)2 Nhận biết H2S
Dùng d2 nước Br2 Nhận biết SO2
Dùng d2 Ca(OH)2 để nhận biết CO2
Chất còn lại là HCl
Câu 3:
a) Viết đúng các pt pư xảy ra được 1,5điểm
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
x 3x 1,5x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
y 2y y
Cu+ HCl → không xảy ra
Cu + H2SO4 (Đặc nguội) → CuSO4 + SO2↑ + H2O
b) Tính % theo khối lượng:
Lập được hệ pt, giải được hệ được 0,5điểm
27x + 56y = 8,3 x = 0,1
1,5x + y = 0,25 y = 0,1
Tính được phần trăm về khối lượng của Al, Fe, Cu được 0,5điểm
%mAl = 18,37%
%mFe = 38,1%
%mCu = 43,53%
c) Tính được CM (HCl)= 0,9M được 0,5điểm
……………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp