Trong quá trình tìm hiểu cách chơi Rubik nói chung và Rubik Tam giác hay Pyraminx nói riêng, chắc chắn các bạn sẽ bắt gặp và cần nắm bắt rất nhiều kí hiệu khác nhau. Đặc biệt là các bạn đang muốn nâng cao khả năng giải Rubik nhanh thì thông thường cần phải tìm hiểu cả các bài , video tiếng Anh, do đó nếu không nắm được kí hiệu khi chơi thì sẽ gặp khó khăn rất nhiều. Đawtcj biệt, Rubik Tam giác có các kí hiệu khá giống Rubik lập phương nhưng khi áp dụng lại có chút khác biệt. Vì vậy, hôm nay sẽ dành hẳn 1 bài viết để giới thiệu với các bạn về các Kí hiệu cần nhớ trong khi chơi Rubik Tam giác- Pyraminx nhé.
Các đỉnh khối và cách xoay
Các đỉnh của Rubik Tam giác
Được kí hiệu bằng các chữ cái: U, L, F, R, là các từ viết tắt của các từ tiếng Anh tương ứng.
U ( Up) ; L ( Left) ; F ( Front ) ; R ( Right)
Cách xoay đỉnh
– Xoay 2 lớp quanh 1 đỉnh được kí hiệu bằng các chữ cái VIẾT HOA viết tắt của tương ứng với đỉnh đó, tương tự với tên đỉnh: U ( Up) ; L ( Left) ; F ( Front ) ; R ( Right). Đây cũng là phép quay thông dụng nhất được sử dụng khi chơi Rubik tam giác. Vì lượt quay một lớp chỉ ảnh hưởng đến các đỉnh và không làm xáo trộn khối hình.
– Xoay 1 lớp quanh đỉnh được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường viết tắt của tương ứng với đỉnh đó, tương tự với tên đỉnh: u ( up) ; l ( left) ; F ( front ) ; r ( right).
– Chiều quay:
+ Các chữ cái đứng một mình như U, u, R, r…: quay 120 độ theo chiều kim đồng hồ.
+ Các chữ cái kèm dấu ‘ : quay ngược chiều kim đồng hồ một góc 120 độ.
Ví dụ: U’ là quay 2 lớp ở đỉnh trên của khối Pyraminx theo chiều ngược kim đồng hồ.
Lưu ý rằng hai lượt U tương đương với một lượt U ‘và hai lượt U’ tương đương với U. Do đó, không cần thiết phải có ký hiệu cho ‘nửa lượt’ như trên 3×3.
Các mặt
Trước tiên, bạn cần biết rằng, không giống như Rubik lập phương, Pyraminx không có ký hiệu tiêu chuẩn cho các mặt, bởi vì các phép quay mặt thường rất ít và chỉ dùng trong các phương pháp nâng cao. Phép quay thông thường là phép quay đỉnh đã nói ở phần trên.
Các phép quay các mặt được kí hiệu bằng các từ Tiếng Anh + w, nhằm phân biệt với phép quay đỉnh: Lw,Rw,Fw,Dw.
Các quy tắc về chiều quay cũng tương tự như phép quay đỉnh.
Ví dụ: Lw’ là quay mặt L một góc 120 độ ngược chiều kim đồng hồ.
Phép quay cả khối
Phép quay này không dùng để giải khối Rubik nhưng chúng ta vẫn cần sử dụng chúng để định hướng lại cách cầm khối Rubik Tam giác và thực hiện các công thức cho chính xác, tương tự phép quay x, y, z trong Rubik lập phương Những động tác này có thể được thực hiện theo 2 hướng hoặc quay đôi.
Các phép quay này được kí hiệu bằng các từ tiếng anh trong dấu [ ]
Ví dụ: [U] hoạt động giống như một phép quay y cho 3x3x3
Các mảnh của Rubik Tam giác
Các mảnh của Rubik Tam giác được chia làm 3 loại khác nhau:
Mảnh đỉnh: kí hiệu là A, gồm 4 mảnh
Mảnh trung tâm: kí hiệu là B, gồm 4 mảnh, chúng sẽ được gắn với viên đỉnh
Mảnh cạnh: kí hiệu là C, bao gồm 6 mảnh.
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp