Một trong những cách nói cố lên tiếng Nhật phổ biến nhất là nói từ Ganbatte 頑 張 っ て (gan-bat-te).
Từ này được hiểu là “hãy cố gắng nhé” hay “cố lên nhé”. Học giao tiếp thông thường, bạn sẽ chỉ nghe hầu như là câu nói này; tuy nhiên trong một số trường hợp mà sử dụng câu này có thể sẽ khiến người nghe cảm thấy bị thương hại hay có cảm giác người nói không tin tưởng mình sẽ làm được.
Do vậy, bạn cần phải chú ý và sử dụng lời khích lệ sao cho đúng với trường hợp khác nhau, sau đây là một số câu nói khích lệ tiếng Nhật khác mà bạn cần phải biết để có thể thay thể cho từ Ganbatte 頑 張 っ て.
1. う ま く い く と い い ね (Umaku Ikuto Iine)
う ま く い く と い い ねđược dịch là “chúc may mắn” .
Cụm từ này mang sắc thái khuyến khích và mức độ tin tưởng cao hơn Ganbatte 頑 張 っ . Người nghe sẽ cảm thấy tốt hơn và vui vẻ hơn.
2. じ っ く り い こ う よ (Jikkuri Ikouyo)
じ っ く り い こ う よđược hiểu là “từ từ thôi/ thoải mái đi nào”.
Đối với những người đã cố gắng hết sức mình nhưng vẫn không đạt được hoàn toàn mục tiêu, thì bạn không thể nói Ganbatte như thể thức giục người khác làm một lần nữa. Thay vào đó, bạn có thể khuyến khích sự tiến bộ một cách dần dần bằng câu nói じ っ く り い こ う よ. Từ từ thôi, dù có tiến 10 bước hay 1 bước vẫn là đang tiến lên.
3. 無理 は し な い で ね (Muri Wa Shinaidene)
無理 は し な い で ね nghĩa đen có nghĩa là “đừng quá áp lực/ đừng nghĩ nó quá khó”, nhưng nó cũng có thể được dịch thành “bảo trọng”.
Đây là một cụm từ phổ thông được dùng khi người khác đã cố gắng làm gì đó rồi và đang chờ đợi kết quả.
4. 元 気 出 し て ね / 元 気 出 せ よ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!)
Hai cụm từ này có nghĩa là “Thôi nào! Vui lên! ” Nếu bạn của bạn rõ ràng đang đánh mất niềm tin và cảm thấy tồi tệ khi làm một việc gì đó, tại sao không nói với anh ta một cách vui vẻ để khuyến khích tâm trạng họ tốt hơn?
Không bao giờ nên nói với anh ấy “Ganbatte” vào thời điểm tồi tệ nhất vì nó có thể làm cho anh ta cảm thấy rằng anh ta đã không làm tốt việc của mình.
Đọc thêm bài viết: Những lời chúc ngủ ngon bằng tiếng Nhật siêu lãng mạn
Câu này được hiểu là “hãy tiếp tục cố gắng/ đừng từ bỏ”.
Nếu chúng ta nói “Ganbatte”, nó làm cho mọi người cảm thấy như họ phải cố gắng hơn nữa, vì họ chưa làm tốt.
Nhưng 踏 ん 張 っ て là một cụm từ hay để nói với mọi người rằng tình hình không tệ lắm đâu, và bạn đang làm rất tốt, hãy giữ tiến độ như vậy và cố gắng nhé.
6. 気 楽 に ね / 気 楽 に い こ う よ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!)
“Dễ thôi mà” là một cách nói cố lên tiếng Nhật. Hãy hiểu câu này như một lời an ủi, mọi thứ sẽ ổn cả thôi.
7. ベ ス ト を 尽 く し て ね
“Cố gắng hết sức là được” Câu nói này có vẻ rất giản dị và mạnh mẽ, tuy nhiên, đáng tiếc trong tiếng Nhật, câu nói này mang âm sắc khá lịch sự, nghiệm nghị. Điều này có thể khiến người nghe cảm thấy hời hợt, rằng bạn đang không quá chân thành cổ vũ họ, hoặc họ có thể cảm thấy mình làm chưa đủ tốt.
Tuy nhiên “ベ ス ト を 尽 く し て ね” vẫn là một cụm từ tốt để khuyến khích mọi người để đạt được một cái gì đó. Bạn nên sủ dụng khi khuyến khích một người làm công việc lớn, lâu dài.
Một số cụm từ cổ vũ trực tiếp.
Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với bạn!
Bạn đang xem: Cố lên tiếng Nhật là gì, các từ mang nghĩa cổ vũ khích lệ trong tiếng Nhật
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp