CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG UNTIL TRONG TIẾNG ANH
CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG UNTIL TRONG TIẾNG ANH
Until có nghĩa là cho đến khi. Đây là kiến thức cơ bản được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các kỳ thi. Bài viết sau sẽ giới thiệu tới bạn cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ đi kèm until để bạn có thể ghi nhớ và áp dụng chuẩn nhất.
1. UNTIL ĐƯỢC DÙNG ĐỂ NHẤN MẠNH HÀNH ĐỘNG.
Cấu trúc: Simple Past + until + Simple Past
Until được dùng trong trường hợp hành động của mệnh đề chính đi trước sẽ kéo dài tới hành động của mệnh đề đi sau
Bạn đang xem: Công thức until
Ví dụ:
- – She waited my house until it was dark.
- Dịch nghĩa: Cô ấy đã ở lại nhà của tôi cho đến khi trời tối.
2. UNTIL DÙNG NHẤN MẠNH HÀNH ĐỘNG ĐÃ HOÀN THÀNH.
Cấu trúc:
Simple Past + Past Perfect
Until sẽ được dùng để nhấn mạnh một hành động ở mệnh đề đi kèm nó, với ý nghĩa đã hành động đã hoàn thành trước hành động kia.
Ví dụ:
- – She read the book until no-one had been there.
- – Cô ấy đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả.
Nhấn mạnh việc cô ấy vẫn say mê đọc sách khi mọi người trong thư viện đã về hết rồi.
3. UNTIL DÙNG VỚI SỰ VIỆC CHƯA HOÀN THÀNH.
Cấu trúc:Simple future + Until + Present simple/Present perfect
Until sẽ được dùng với nghĩa là sẽ làm gì đó cho đền khi hoàn thành việc đó
Ví dụ:
- – We won’t go to bed until we have finished our homework. = we will go to bed until we finish our homework.
- Dịch nghĩa: Họ sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập.
- – Hoa and her brother will be stayed here until the rain stops.
- Dịch nghĩa: Hoa và anh trai của cô ấy sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.
4. PHÂN BIỆT UNTIL VÀ TILL
Until và till đều có thể dùng để thay thế cho nhau cả trong tiếng anh giao tiếp và văn viết.
Ví dụ: Wait here till (until) I come back.
- We won’t stop shouting until (till) you let us go.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ không ngừng la hét cho đến khi cô ấy để cho chúng tôi đi.
- Loan should stay on the train until ( till) Manchester and then change.
- Dịch nghĩa: Loan nên ở trên tàu cho đến khi vào ga Manchester rồi mới đổi.
Dù vậy, 2 từ này vẫn có sự khác biệt đôi chút, mà bạn nên ghi nhớ.
Until thường được đứng ở đâu câu:
– Ví dụ: Until your mother comes, you mustn’t go anywhere.
Chúng ta không dùng Till your father comes,…
Dịch nghĩa: Cho đến khi mẹ con đến, con không được đi bất kì đâu cả.
– Ví dụ: Until he spoke they had realized (that) she was a foreigner.
Cho tới khi anh ấy giới thiệu thì họ mới nhận ra rằng cô ấy là người nước ngoài.
Until có nghĩa trang trọng và thân thiện hơn so với till, vì vậy until thường được sử dụng hơn till.
– Ví dụ: Continue in that direction until you see a sign.
Cứ tiếp tục đi theo hướng kiacho đến khi bạn thấy một tấm biển.
Till và until khi được sử dụng kèm các cụm từ nhất định
- Ví dụ: They have learnt two lessons up till now. (= up to now)
- Dịch nghĩa: Họ đã học hai bài học cho đến bây giờ.
– Khi sử dụng Until người ta thường sẽ đặt ở đâu câu:
Until now they have learnt two lessons.
– Khi theo sau là danh từ, thì chúng ta thường sử dụng từ till nhiều hơn. Nói theo cách khác là; till thường được sử dụng là giới từ hơn là liên từ.
- – one’s fingers in the till (thụt két): ăn cắp tiền ở chỗ làm việc.
- – She’s had fingers in the till for years.
- – Don’t open it till her birthday.
- – Nothing happened till 6 o’clock.
- – The street is full of traffic from morning till night.
- Dịch nghĩa: Đường phố đầy xe cô đi lại từ sáng chí tối
Bài tập: Chia động từ
1. It (be) _____ not until midnight that he went to bed.
2. It was not until her mather was angry that she (tell) _____ the truth.
3. It was not until she (feel) ______ too tired that she went to bed.
4. It was not until I (begin) _____ secondary school that I studied English.
5. It was not until I was 18 that I (start) ______ using a cell phone.
Đáp án
1. was
2. told
3. felt
4. began
5. started
Bài 1: Chia dạng thích hợp cho các động từ trong ngoặc
- It (be) _____ not until midnight that she went to bed.
- It was not until his father was angry that he (tell) _____ the truth.
- It was not until he (feel) ______ too tired that he went to bed.
- It was not until we (begin) _____ secondary school that we studied English.
- It was not until he was 18 that he (start) ______ using a cell phone.
Đáp án:
- was
- told
- felt
- began
- started
Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc it was not until
- Linda didn’t become a famous singer until 2019.
=> _______________________________________________________
- His son didn’t start talking until he was 6.
=> _______________________________________________________
- Lindy didn’t go abroad until she was 40.
=> _______________________________________________________
- I didn’t go to bed until midnight.
=> _______________________________________________________
- The boys didn’t stop talking until the teacher came.
=> _______________________________________________________
Đáp án:
- It was not until 2019 that Linda became a famous singer.
- It was not until his son was 6 that he started talking.
- It was not until Lindy was 40 that she went abroad.
- It was not until midnight did I go to bed.
- It was not until the teacher came that the boys stopped talking.
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp