Đề cương ôn tập Địa lí 9 giữa kì 2 năm 2021 – 2022 là tài liệu cực kì hữu ích tổng hợp toàn bộ kiến thức, các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình Địa lí 9.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Địa lí 9 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập tốt cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới. Đề cương ôn thi giữa HK2 Địa lí 9 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài tập được trình bày một cách khoa học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Đề cương Địa lí 9 giữa kì 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
I. Nội dung ôn thi giữa kì 2 Địa lí 9
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Bạn đang xem: Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Địa lí 9 năm 2021 – 2022
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
– Gồm 6 tỉnh, thành phố:Tp. HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
– Diện tích: 23 550 km2 (2002)
– Dân số: 10, 9 triệu người (2002)
– Phía Bắc giáp Campuchia, phía Nam giáp Biển Đông, phía Đông giáp Tây Nguyên và DH. Nam Trung Bộ, phía Nam giáp Campuchia và ĐB. Sông Cửu Long.
– Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu rộng rãi với các vùng xung quanh và quốc tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
– Địa hình: cao trung bình, độ cao giảm dần từ Tây Bắc đến Đông Nam, canh tác tốt.
– Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất badan, khí hậu cận xích đạo, hải sản phong phú, nhiều mỏ dầu khí, biển ấm, nhiều ngư trường.
– Khó khăn:
+ Ít khoáng sản trên đất liền.
+ Nguy cơ ô nhiễm môi trường.
III. Dân cư và xã hội:
– Dân đông, mật độ dân số cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất nước. – TP. Hồ Chí Minh: đông dân nhất cả nước.
– Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động, thị trường tiêu thụ lớn, nhiều di tích lịch sử văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(tt)
1. Tình hình phát triển kinh tế a) Công nghiệp.
– Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
– Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm.
– Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
– Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
+ TP.Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. + Bà Rịa – Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.
– Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
b) Nông nghiệp.
– Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều…
– Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả cũng được chú ý phát triển.
– Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
– Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường đem lại những nguồn lợi lớn.
– Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao.
– Trong lâm nghiệp: đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn.
+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ.
– Cơ cấu sản xuất đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
– Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
+ Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(tt)
1. Tình hình phát triển kinh tế
a) Công nghiệp.
b) Nông nghiệp.
c) Dịch vụ.
* Những điều kiện thuận lợi phát triển ngành dịch vụ:
– Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao. – Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển.
– Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.
* Đặc điểm:
– Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002).
– Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông…
– Giao thông: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.
– Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước. – Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất – nhập khẩu:
+ Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ,… Trong đó, dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
+ Tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến được nâng lên.
+ Mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – Các trung tâm kinh tế:
+ TP. Hồ Chí Minh: trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước.
+ TP. Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
+ TP. Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch.
=> Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
+ Vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía nam và cả nước. Sự phát triển kinh tế của vùng sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Các hoạt dịch vụ ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía nam và cả nước.
…………..
II. Trắc nghiệm giữa kì 2 Địa lí 9
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Câu 1: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ
A. Bình Dương, Bình Phước B. TP Hò Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Tây Ninh, Đồng Nai. D. Đồng Nai, Bình Dương.
Câu 2: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở ĐNB là:
A. Đát xám và đất phù sa B. Đất badan và đất feralit
C. Đất phù sa và đất feralit D. Đất badan và đất xám.
Câu 3 : Khó khăn của ĐNB đối với phát triển kinh tế là :
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường
C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái
Câu 4 : Đặc điểm không đúng với vùng ĐNB là :
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao
B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Câu 5. Tỉ lệ dân số thành thị ở ĐNB đã vượt quá mức :
A.50%
B.40%
C.30%
D.10%
Câu 6 : Trong cơ cấu GDP của ĐNB, chiếm tỉ trọng lớn nhất là khu vực
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
B. Dich vụ
C. Công nghiệp xây dựng
D. Khai thác dàu khí
Câu 7. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở ĐNB là
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao
Câu 8. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở ĐNB là
A. Chè
B. Cà phê
C. Cao su
D. Hồ tiêu
Câu 9. Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở ĐNB là
A. Thủy lợi
B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn
D. Phòng chống sâu bệnh
Câu 10. Trung tâm du lịch lớn nhất của ĐNB và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh.
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Câu 1: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, ĐBSCL có diện tích khoảng
A. 20 000 km2
B. 30 000 km2
C. 40 000 km2
D. 50 000 km2
Câu 2: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở ĐBSCL là:
A. Đất phèn
B. Đất mặn
C. Đất phù sa ngọt.
D. Đất cát ven biển
Câu 3 : Vào màu khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở ĐBSCL là :
A. Xâm nhập mặn
B. Cháy rừng.
C. Triều cường.
D. Thiếu nước ngọt
Câu 4 : Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay là :
A. Xây dựng hệ thóng đê điều.
B. Chủ động chung sống với lũ.
C. Tăng cường công tác dự báo lũ.
D. Đầu tư cho các dự án thoát nước.
Câu 5: Các dân tộc ít người sinh sống ở ĐBSCL là:
A. Tày, Nùng, Thái.
B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
C. Khơ me, Chăm, Hoa.
D. Giáy, Dao, Mông.
Câu 6: ĐBSCL là :
A. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước
B. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
C. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước
D. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước
Câu 7: So với các vùng khác, đặc điểm không phải của ĐBSCL là
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước
B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
Câu 8. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSCL, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành
A. Sản xuất vât liệu xây dựng
B. Sản xuất hàng tiêu dung.
C. Công nghiệp cơ khí
D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 9. Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng ĐBSCL là:
A. Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng
B. Gạo, hàng may mặc, nông sản
C. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả
D. Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công
Câu 10. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là.
A. Thành phố Cần Thơ.
B. Thành phố Cà Mau.
C. Thành phố Mĩ Tho.
D. Thành phố Cao Lãnh.
.
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề cương giữa kì 2 Địa lí 9
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp