Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022 – 2023

0
122
Rate this post

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa lí 12 năm 2022 – 2023 gồm 8 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 có đáp án kèm theo.

Đề thi giữa kì 1 lớp 12 môn Địa lí giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi. Ngoài ra các em tham khảo thêm đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Anh, Địa lý, Ngữ văn, Sinh học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa lí 12

(Lựa chọn đáp án đúng nhất cho các câu tương ứng dưới đây)

Câu 1: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú vì

A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.

B. nằm hoan toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực Châu Á gió mùa.

C. lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.

D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

Câu 2: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Điểm cực Nam nước ta thuộc tỉnh?

A.Sóc Trăng.

B. Kiên Giang.

C. Cà Mau.

D. Bạc Liêu.

Câu 3: Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí?

A. 23020’B – 8030’B và 102009’Đ – 109024’Đ.

B. 23023’B – 8034’B và 102009’Đ – 109020’Đ.

C. 23023’B – 8030’B và 102009’Đ – 109024’Đ.

D. 23023’B – 8034’B và 102009’Đ – 109024’Đ.

Câu 4: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết, Việt Nam không có đường biên giới trên biển với nước nào?

A. Lào.

D. Campuchia.

C. Trung Quốc.

B. Thái Lan, Trung Quốc.

Câu 5: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có?

A. Sinh vật đa dạng.

B. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu.

C. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.

D. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu.

Câu 6: So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về?

A. Phát triển cây cà phê, cao su, ca cao.

B. Trồng các loại lúa gạo, cà phê, cao su.

C. Trồng được các loại nho, cam, ô liu, chà là như Tây Á.

D. Trồng được lúa mì, ngô, khoai.

Câu 7: Nước ta có sự đa dạng về bản sắc dân tộc là do

A. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.

B. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn.

C. giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam.

D. có sự gặp gỡ nghiều nền văn minh lớn á, Âu với văn minh bản địa.

Câu 8: Vị trí địa lý đã qui định đặc điểm nào của thiên nhiên nước ta?

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Nhiệt đới ẩm.

C. Nhiệt đới khô hạn.

D. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 9: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm

A. tổng diện tích khoảng 15000km2.

B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.

C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D. có các ruộng bậc cao bạc màu.

Câu 10: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Vân Phong và Cam Ranh là 2 vịnh thuộc tỉnh

A. Bình Thuận.

B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hòa.

D. Quãng Ninh.

Câu 11: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?

A. Cho năng suất sinh vật cao.

B. Có nhiều loài cây gỗ quý.

C. Giàu tài nguyên động vật.

D. Phân bố ở ven biển.

Câu 12: Ở nước ta mùa đông bớt lạnh, mùa hạ bớt nóng là do?

A. Địa hình 85% là núi thấp.

B. Tiếp giáp với biển Đông.

C. Nằm gần xích đạo, mưa nhiều.

D. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.

Câu 13: Đặc điểm của Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là?

A. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km.

C. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

D. Biển kín với các hải lưu chảy khép kín.

Câu 14: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì?

A. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài Sang tận Ma- lai- xi- a.

B. Có những hệ núi cao ăn lan ra biển nên bờ biển khúc khuỷu.

C. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, Chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

D. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 15: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào?

A. Cảnh quan ven biển.

B. Sinh vật.

C. Khí hậu.

D. Địa hình.

Câu 16: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì?

A. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.

B. Nước ta nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.

C. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

D. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

Câu 17: Địa hình đồi núi đã làm cho?

A. Thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.

B. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển nông nghiệp.

C. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với 2/4 diện tích lãnh thổ.

D. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.

Câu 18: Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của nước ta là?

A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.

B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.

C. Động đát dễ xảy phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở vùng núi đá vôi.

Câu 19: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Tây Bắc là?

A. Có địa hình cao nhất cả nước.

B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

C. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta.

D. Có 4 cánh cung lớn.

Câu 20: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta là do?

A. Nước ta là nước nhiều đối núi.

B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.

C. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

D. Nước ta nằm trong khu vực chịu tác động của gió mùa.

Câu 21: Địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa đó là đặc điểm của vùng núi?

A. Đông Bắc.

B. Trường Sơn Bắc.

C. Trường Sơn Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Đông Bắc là?

A. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

C. Có 4 cánh cung lớn.

D. Nằm ở tả ngạn Sông Hồng.

Câu 23: Đồng bằng châu thổ Sông Hồng và Sông Cửu Long chung một đặc điểm?

A. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

B. Được hình thành bởi phù sa sông.

C. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông.

D. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.

Câu 24: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, địa hình núi cao hiểm trở nhất nước ta tập trung ở?

A. Vùng núi Tây Bắc.

B. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

C. Vùng núi Đông Bắc.

D. Vùng núi Trường Sơn Nam.

Câu 25: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, ranh giới của vùng núi Tây Bắc là?

A. Sông Hồng và Sông Đà.

B. Sông Hồng và Sông Cả.

C. Sông Hồng và Sông Mã.

D. Sông Đà và Sông Mã.

Câu 26: Căn cứ vào át lát địa lý trang 23, hãy cho biết Cửa khẩu nằm trên biên giới Việt- Lào là?

A. Xà Xía.

B. Lào Cai.

C. Cầu Treo.

D. Mộc Bài.

Câu 27: Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Căm- Pu- Chia?

A. Cửa Lò.

B. Hải Phòng.

C. Nha Trang.

D. Đà Nẵng.

Câu 28: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?

A. Giao thông Bắc- Nam trắc trở.

B. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.

C. Khí hậu phân hoá phức tạp.

D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.

Câu 29: Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng? (triệu km2)

A. 4,0.

B. 2,0.

C. 1,0.

D. 3,0.

Câu 30: Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có?

A. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt.

B. Thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.

C. Nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng.

D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.

Câu 31: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có?

A. Diện tích rộng hơn ĐBSCL.

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng ra thành nhiều ô.

C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.

D. Thủy triều xâm nhập sâu gần như toàn bộ đồng bằng về mùa cạn

Câu 32: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là?

A. Gồm các dạy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông.

B. Có địa hình cao nhất cả nước.

C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

D. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 33: Sự khác nhau rõ nét giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là?

A. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.

B. Địa hình cao hơn.

C. Hướng núi vòng cung.

D. Tính bất đối xứng giữa 2 sườn rõ nét hơn.

Câu 34: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, vì?

A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

C. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

D. Các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.

Câu 35: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng?

A. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản , lâm sản, thủy sản.

C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

D. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm.

Câu 36: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, cho biết các cánh cung núi ở khu vực núi Đông Bắc có đặc điểm nào?

A. Mở rộng ở phía bắc và phía đông.

B. Mở rộng ở phía bắc và phía tây.

C. Mở rộng ở phía đông và phía nam.

D. Mở rộng ở phía nam và phía tây.

Câu 37: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam

Sản phẩm 1995 2000 2006 2010
Than (triệu tấn) 8,4 11,6 38,9 44,8
Dầu thô (triệu tấn) 7,6 16,3 17,2 15,0

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2010 là?

A. Biểu đồ Tròn.

B. Biểu đồ Cột.

C. Biểu đồ Đường.

D. Biểu đồ Miền.

Câu 38: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với 2 vành đai sinh khoáng nên Việt Nam có?

A. Nhiều tài nguyên nước quý giá.

B.Nhiều tài nguyên khoáng sản.

C. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ.

D.Nhiều bão và lũ lụt hạn hán.

Câu 39: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là

A. Xâm thực-vận chuyển.

B. Bồi tụ-vận chuyển.

C. Xâm thực – Bồi tụ.

D. Bồi tụ – Xâm thực.

Câu 40:Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm?

(Đơn vị: nghìn tấn).

Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Sản lượng 8,4 12,3 92 218 802,5 752,1
Khối lượng xuất khẩu 4,0 9,2 89,6 248,1 733,9 912,7

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A. Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu đều tăng.

B. Sản lượng cà phê nhân tăng và khối lượng cà phê xuất khẩu không tăng.

C. Sản lượng cà phê nhân ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.

D. Sản lượng cà phê nhân tăng ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.

……………………………….Hết………………………….

(Lưu ý Thí được sử dụng át lát địa lý Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay)

Bạn đang xem: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022 – 2023

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa lí 12

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đ.Á D C D A A B D A C C B B A C C C D A D A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đ.Á B A B A B C D B C B B C D A D A C B C B

………………

Mời các bạn tải File về để xem thêm 7 đề thi giữa kì 1 môn Địa 12

Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/de-thi-giua-hoc-ki-1-mon-dia-li-lop-12/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp