Dựa trên kế hoạch bài học mà thầy/cô đã xây dựng ở mô đun 2, hãy phân tích các hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được sử dụng trong kế hoạch bài học đó.

0
192
Rate this post

Dựa trên kế hoạch bài học mà thầy/cô đã xây dựng ở mô đun 2, hãy phân tích các hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được sử dụng trong kế hoạch bài học đó. Đây là câu hỏi tự luận mà giáo viên phải hoàn thành khi học tập và tập huấn Mô đun 2: “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất năng lực học sinh”. Mời các thầy cô tham khảo câu trả lời trong bài viết dưới đây.

Dựa trên kế hoạch bài học mà thầy/cô đã xây dựng ở mô đun 2, hãy phân tích các hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được sử dụng trong kế hoạch bài học đó.
Dựa trên kế hoạch bài học mà thầy/cô đã xây dựng ở mô đun 2, hãy phân tích các hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được sử dụng trong kế hoạch bài học đó.

Dựa trên kế hoạch bài học mà thầy/cô đã xây dựng ở mô đun 2, hãy phân tích các hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được sử dụng trong kế hoạch bài học đó

Câu hỏi: Dựa trên kế hoạch bài học mà Thầy/Cô đã xây dựng ở Mô đun 2, hãy phân tích các hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được sử dụng trong kế hoạch bài học đó.

1. Hình thức:

– Tổ chức cho học sinh học thông qua quan sát

– Tổ chức cho học sinh học thông qua trải nghiệm

– Tổ chức cho học sinh học thông qua tương tác.

2. Phương pháp:

Phù hợp với kiến thức, môi trường dạy trong lớp và học cá nhân, nhóm.

* Phương pháp dạy học nhóm

– Làm việc cả lớp: Nhập đề và giao nhiệm vụ

– Làm việc nhóm

– Làm việc cả lớp: Trình bày kết quả, đánh giá.

=> Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:

Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề

* Phương pháp giải quyết vấn đề

– Xác định, nhận dạng vấn đề/tình huống;

– Thu thập thông tin có liên quan đến vấn đề/tình huống đặt ra;

– Liệt kê các cách giải quyết có thể có;

– Phân tích, đánh giá kết quả mỗi cách giải quyết (tích cực, hạn chế, cảm xúc, giá trị);

– So sánh kết quả các cách giải quyết;

– Lựa chọn cách giải quyết tối ưu nhất;

– Thực hiện theo cách giải quyết đã lựa chọn;

– Rút kinh nghiệm cho việc giải quyết những vấn đề, tình huống khác.

=> Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, có tinh thần trách nhiệm.

* Phương pháp trò chơi

– GV phổ biến tên trò chơi, nội dung và luật chơi cho HS

– Chơi thử (nếu cần thiết)

– HS tiến hành chơi

– Đánh giá sau trò chơi

– Thảo luận về ý nghĩa giáo dục của trò chơi

=>Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:

Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác, có tinh thần trách nhiệm, trung thực.

3. Công cụ:

– Linh hoạt, kết hợp các hình thức kiểm tra, đánh giá khác nhau để đảm bảo đánh giá kết quả hoạt động của học sinh một cách toàn diện, công bằng, khách quan và chính xác.

4. Đánh giá:

+ Đánh giá sản phẩm học tập của HS: đánh giá và nhận xét dựa trên kết quả làm bài tập của các em mỗi ngày.

+ Đánh giá thường xuyên: đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng lời nói, cách viết,…

+ Đánh giá về trình độ tiếp thu của học sinh trong quá trình học và tìm hiểu bài.

*************

Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô đun 2 môn Hoạt động trải nghiệm

20 câu Bài kiểm tra cuối khóa Mô đun 02 GVPT – Tiểu học Môn Hoạt động trải nghiệm là tài liệu tham khảo để thầy cô nhanh chóng hoàn thiện bài kiểm tra cuối khóa tập huấn Mô đun 2.

1. Chọn đáp án đúng nhất

Hoạt động trải nghiệm hướng đến hình thành phẩm chất và năng lực nào cho học sinh tiểu học?

  • Các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
  • Các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
  • Các năng lực đặc thù: năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; năng lực định hướng nghề nghiệp
  • Tất cả các ý trên

2. Chọn đáp án đúng nhất

“Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn” là thành phần của năng lực nào dưới đây?

  • Năng lực tự chủ và tự học
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
  • Năng lực định hướng nghề nghiệp

2. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Nối cột A với cột B để được đáp án đúng

Hoạt động trải nghiệm hướng đến hình thành cho học sinh tiểu học:

1. Các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, ……, …….., trách nhiệm

==> (a) chăm chỉ, trung thực

2. Các năng lực chung: tự chủ và tự học; ………và …………; giao tiếp và……..

==> (c) giải quyết vấn đề và sáng tạo; hợp tác

3. Các năng lực đặc thù: năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực………….và năng lực định hướng nghề nghiệp.

==> (b) thiết kế và tổ chức hoạt động

3. Chọn đáp án đúng nhất

  • Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động bao gồm các thành phần:
  • Kĩ năng lập kế hoạch và kĩ năng đánh giá hoạt động
  • Kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động
  • Kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động; kĩ năng đánh giá hoạt động
  • Kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động; kĩ năng đánh giá hoạt động

3. Chọn đáp án đúng nhất

“Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn” là thành phần của năng lực nào dưới đây?

  • Năng lực tự chủ và tự học
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
  • Năng lực định hướng nghề nghiệp

4. Chọn đáp án đúng nhất

Năng lực định hướng nghề nghiệp bao gồm các thành phần:

  • Kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi
  • Hiểu biết về nghề nghiệp và kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi
  • Hiểu biết về nghề nghiệp; hiểu biết và rèn luyện PC, NL liên quan đến nghề nghiệp và kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi
  • Hiểu biết về nghề nghiệp và hiểu biết và rèn luyện PC, NL liên quan đến nghề nghiệp

4. Chọn đáp án đúng nhất

“Hiểu biết về bản thân về môi trường sống” là thành phần của năng lực nào dưới đây?

  • Năng lực thích ứng với cuộc sống
  • Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động
  • Năng lực định hướng nghề nghiệp
  • Năng lực tự chủ và tự học

5. Chọn đáp án đúng nhất

“Kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi” là thành phần của năng lực nào dưới đây?

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác
  • Năng lực thích ứng với cuộc sống
  • Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động
  • Năng lực định hướng nghề nghiệp

5. Chọn đáp án đúng nhất

“Tư duy độc lập” là thành phần của năng lực nào dưới đây?

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
  • Năng lực tự chủ và tự học
  • Năng lực định hướng nghề nghiệp

6. Chọn đáp án đúng nhất

“Kĩ năng lập kế hoạch” là thành phần của năng lực nào dưới đây?

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
  • Năng lực thích ứng với cuộc sống
  • Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động
  • Năng lực định hướng nghề nghiệp

7. Chọn đáp án đúng nhất

Hoạt động trải nghiệm ở lớp 1 gồm các mạch nội dung:

  • Hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội
  • Hoạt động hướng đến xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên
  • Hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên
  • Hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên, hoạt động hướng nghiệp

7. Chọn đáp án đúng nhất

Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học gồm các mạch nội dung:

  • Hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội
  • Hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến tự nhiên
  • Hoạt động hướng đến tự nhiên, hoạt động hướng nghiệp
  • Cả A và C

8. Chọn đáp án đúng nhất

  • Hoạt động trải nghiệm trong CTGDPT 2018 bao gồm những loại hình nào?
  • Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
  • Hoạt động trải nghiệm thường xuyên, Hoạt động trải nghiệm định kì, Hoạt động câu lạc bộ
  • Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề, Hoạt động câu lạc bộ
  • Hoạt động trải nghiệm thường xuyên, Hoạt động trải nghiệm định kì, Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề.

9. Chọn đáp án đúng nhất

Loại hình hoạt động nào là điểm nhấn đặc biệt quan trọng của CT HĐTN (2018), khác với các loại hình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong CTGD hiện hành?

  • Sinh hoạt dưới cờ
  • Sinh hoạt lớp
  • Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
  • Hoạt động câu lạc bộ

9. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Nối cột A với cột B để nêu được các nhóm phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề:

1. Khám phá: (b). Là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm thực tế cuộc sống và công việc, giúp học sinh khám phá những điều mới lạ, tìm hiểu, phát hiện vấn đề từ môi trường xung quanh, bồi dưỡng những cảm xúc tích cực và tình yêu quê hương, đất nước. Nhóm phương pháp và hình thức tổ chức này bao gồm các hoạt động thực địa, tham quan, cắm trại, trải nghiệm tại hiện trường và các phương pháp và hình thức tương tự khác

2. Thể nghiệm, tương tác: (d). Là phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh giao lưu, tác nghiệp và thể nghiệm ý tưởng như diễn đàn, đóng kịch, hội thảo, hội thi, trò chơi, giao lưu và các phương pháp và hình thức tương tự khác

3. Cống hiến: (c). Là phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh mang lại những giá trị xã hội bằng những đóng góp và cống hiến thực tế của mình thông qua các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền và các phương pháp và hình thức tương tự khác

4. Nghiên cứu: (a) Là phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh mang lại những giá trị xã hội bằng những đóng góp và cống hiến thực tế của mình thông qua các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền và các phương pháp và hình thức tương tự khác.

10. Chọn đáp án đúng nhất

Loại hình hoạt động nào là loại hình tự chọn của CT HĐTN (2018)?

  • Sinh hoạt dưới cờ
  • Sinh hoạt lớp
  • Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
  • Hoạt động câu lạc bộ

10. Nối cột A với cột B để nêu được các loại hình hoạt động trải nghiệm

1. Sinh hoạt dưới cờ: (d). Là loại hình trải nghiệm thường được tổ chức theo quy mô toàn trường … Nội dung hoạt động của tiết này gắn liền với nội dung hoạt động của chủ điểm giáo dục và thường có tác dụng gợi ý, định hướng cho các hoạt động của tuần, của tháng hoặc của một giai đoạn nào đó trong năm học. Do đó, bên cạnh các hoạt động mang tính nghi lễ, hành chính tiết hoạt động này còn dành để tổ chức các hoạt động kết nối các HS trong toàn trường theo các nội dung của chủ điểm giáo dục.

2. hoạt động trải nghiệm theo chủ đề: (b) Đây là điểm nhấn đặc biệt quan trọng của CT HĐTN (2018). Loại hình trải nghiệm này bao gồm hai dạng hoạt động: HĐTN thường xuyên và HĐTN định kì. Trong đó, HĐTN thường xuyên được thực hiện đều đặn từng tuần, được xếp tiết trong thời khoá biểu và được từng HS thực hiện ở trường và cả ở nhà với các nhiệm vụ được giao như nhau nhằm tạo cơ hội cho các em hình thành và phát triển các PC và NL; khuyến khích sự tham gia của tất cả HS ở tất cả các khâu của quá trình hoạt động. HĐTN định kì được thực hiện theo một khoảng thời gian nhất định, ví như 1 hoạt động/học kì hoặc 2 hoạt động/học kì, … và thường được tổ chức theo quy mô khối, trường

3. sinh hoạt lớp: (c) Là loại hình trải nghiệm được tổ chức theo quy mô lớp học. Loại hình này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá cũng như triển khai các công việc, hoạt động của lớp, của trường diễn ra trong tuần, tháng, học kì, hay sau mỗi chủ đề, phong trào … Nội dung của tiết hoạt động theo loại hình này rất phong phú, đa dạng nhưng thường được xây dựng thống nhất với nội dung HĐTN theo chủ đề.

4. hoạt động câu lạc bộ: (a) Là loại hình trải nghiệm được thực hiện ngoài giờ học các môn học, đây là hình thức tự chọn không bắt buộc. Loại hình này thường gồm các hoạt động theo nhu cầu, sở thích, năng khiếu và hoạt động mang tính định hướng nghề nghiệp. Khi tham gia hoạt động, học sinh có cơ hội để chia sẻ những kiến thức, hiểu biết của mình về các lĩnh vực mà các em quan tâm, được phát triển các năng khiếu đặc biệt.

11. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Nối phương thức tổ chức HĐTN ở cột A với các phương pháp, hình thức tổ chức cụ thể cột B sao cho phù hợp:

1. Phương thức Nghiên cứu. (b) khảo sát, điều tra, làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ thuật

2. Phương thức Khám phá. (c) thực địa, tham quan, cắm trại, trải nghiệm tại hiện trường,…

3. Phương thức Cống hiến. (a) tình nguyện, các HĐ nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền,…

4. Phương thức Thể nghiệm, tương tác. (d) diễn đàn, đóng kịch, hội thảo, hội thi, trò chơi, giao lưu

12. Chọn đáp án đúng nhất

Khi lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức HĐTN ở trường tiểu học cần lưu ý đến các yếu tố nào?

  • Mục tiêu, nội dung của hoạt động;
  • Nhu cầu, hứng thú, thói quen của học sinh; năng lực, sở trường, kinh nghiệm của giáo viên
  • Điều kiện tổ chức hoạt động
  • Tất cả các ý trên

13. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Nối HĐTN theo quy mô trường, khối, lớp ở cột A với các loại hình, các phương pháp, hình thức tổ chức cụ thể thường được lựa chọn ở cột B sao cho phù hợp:

1. HĐTN theo quy mô trường. (b) Sinh hoạt dưới cờ đầu tuần, tham quan dã ngoại, các hoạt động giao lưu, diễn đàn, sinh hoạt chuyên đề, cắm trại, các cuộc thi, hội thi, tổ chức ngày hội,…

2. HĐTN theo quy mô khối. (c) Tham quan dã ngoại, giao lưu, diễn đàn, các cuộc thi, hội thi, văn nghệ, hoạt động theo các chủ đề GD với các hình thức như vẽ tranh, trò chơi, đố vui, hùng biện, thi tìm hiểu, …

3. HĐTN theo quy mô lớp. (a) Sinh hoạt lớp, HĐTN theo chủ đề thường xuyên với các hình thức như diễn đàn, trò chơi, đố vui, ….

14.

Nối tên các bước thiết kế một hoạt động trong chủ đề trải nghiệm ở cột A với yêu cầu cụ thể của từng bước ở cột B

1. Đặt tên cho hoạt động. (c) Tên hoạt động cần nói lên được mục tiêu, nội dung, hình thức của hoạt động; phải bám sát chủ đề và phục vụ tốt cho việc thực hiện các mục tiêu giáo dục của một chủ đề

2. Xác định mục tiêu hoạt động. (d) Các mục tiêu hoạt động cần phải được xác định rõ ràng, cụ thể và phù hợp; phản ánh được các mức độ cao thấp của yêu cầu cần đạt về tri thức, kĩ năng, thái độ và định hướng giá trị

3. Xác định cách tổ chức hoạt động. (a) Căn cứ vào từng chủ đề, các mục tiêu đã xác định, các điều kiện hoàn cảnh cụ thể của lớp, của nhà trường và khả năng của học sinh để xác định các nội dung phù hợp cho các hoạt động. Cần liệt kê đầy đủ các nội dung hoạt động phải thực hiện, từ đó lựa chọn hình thức hoạt động tương ứng

4. Chuẩn bị cho hoạt động. (b) Giáo viên dự kiến những phương tiện, điều kiện cần thiết để hoạt động có thể được thực hiện một cách có hiệu quả (tài liệu, phương tiện, …); dự kiến địa điểm, thời gian tổ chức hoạt động, phân công nhiệm vụ cho học sinh. Học sinh chủ động phân công những công việc cụ thể cho từng cá nhân, tổ và nhóm; trao đổi, bàn bạc để xây dựng kế hoạch triển khai công tác chuẩn bị.

14. Chọn đáp án đúng nhất

Khi thiết kế HĐTN theo chủ đề cần đáp ứng đủ các yêu cầu sau:

  • Đảm bảo khung logic của các hoạt động trong một chủ đề HĐTN cho học sinh tiểu học và đảm bảo môi trường để HS sáng tạo
  • Đảm bảo sự trải nghiệm của học sinh và đảm bảo môi trường để học sinh sáng tạo
  • Đảm bảo sự trải nghiệm của học sinh
  • Cả A và C

15.

Nối cột A với cột B để được quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề:

1. Nhận diện – Khám phá: (d) Học sinh bắt đầu tạo mối liên hệ giữa kinh nghiệm đã có và những nhiệm vụ hiện tại, kết nối kinh nghiệm đã có với nhiệm vụ hoạt động, đồng thời kích thích sự tham gia của học sinh vào các hoạt động tiếp nối của chủ đề. Ở giai đoạn này, giáo viên thường tổ chức các trò chơi, đặt ra các câu hỏi, đưa ra sự kiện hoặc vấn đề để học sinh chia sẻ kinh nghiệm, tạo sự chú ý và hướng học sinh vào đúng nhiệm vụ trọng tâm của chủ đề.

2. Tìm hiểu – Mở rộng. (c) Học sinh kiến tạo, khái quát được tri thức, làm quen với KN có phạm vi rộng hơn những gì các em đã biết, đã làm. Ở giai đoạn này, HS được tăng cường tham gia các hoạt động làm việc nhóm, giao lưu, giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV và các đối tượng khác.

3. Thực hành – Vận dụng. (b) Học sinh sử dụng được KT, KN đã học vào thực tế (môi trường giả định và môi trường thực). HS tự điều chỉnh cách thức hoạt động và tích luỹ thêm kinh nghiệm cho bản thân từ đó tự tin, chủ động vận dụng những điều đã học vào giải quyết các vấn đề tương tự của thực tiễn cuộc sống. Ở giai đoạn này, GV thường giao cho HS các nhiệm vụ cụ thể gắn liền với chủ đề GD để HS thực hành ngay trên lớp và vận dụng vào các tình huống, hoàn cảnh ở gia đình và cộng đồng.

4. Đánh giá – phát triển. (a) HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau những gì mình đã học và làm được qua các hoạt động. Thông tin đánh giá giúp GV đo lường sự tiến bộ của HS trong và sau giai đoạn trải nghiệm, giúp GV định hướng cho HS tiếp tục rèn luyện để phát triển bản thân. Ở giai đoạn này GV thường tổ chức cho HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng và lấy ý kiến đánh giá của cha mẹ HS thông qua các phiếu đánh giá và phiếu nhận xét

16. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Nối cột A với cột B để làm rõ nội dung của giai đoạn Tìm hiểu – Mở rộng

1. Học sinh ……, khái quát được ………., làm quen với ………………..có phạm vi rộng hơn những gì các em đã biết, đã làm.

==> (c) kiến tạo, tri thức, kĩ năng

2. Học sinh được tăng cường tham gia các hoạt động…………..; …………; giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV và các đối tượng khác.

==> (b) làm việc nhóm, giao lưu

3. Khi làm việc theo nhóm, các em giúp nhau cùng hiểu vấn đề bằng cách ………… các ý tưởng, ………… đặt ra, kết nối các giả thuyết và kết quả trải nghiệm, quan sát được, từ đó kiến tạo tri thức của bản thân.

==> (a) kết nối, giải quyết vấn đề

4. HS được …………….. vốn tri thức mà mình đã học, kết nối với những ……………… tương tự trong thực tiễn.

==> (d) mở rộng, tình huống/hoàn cảnh

17. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Nối cột A với cột B để làm rõ nội dung của giai đoạn Nhận diện – Khám phá

1. Học sinh bắt đầu tạo mối liên hệ giữa ……đã có và ………hoạt động hiện tại.

==> (a) kinh nghiệm, nhiệm vụ

2. Giáo viên thường tổ chức hoạt động để học sinh chia sẻ kinh nghiệm, nêu ra vấn đề cho học sinh suy nghĩ, ……………với bản thân và hướng học sinh vào …………của chủ đề.

==> (c) kết nối, nhiệm vụ trọng tâm

3. Đây là giai đoạn giúp học sinh …………., sẵn sàng tham gia hoạt động, bước đầu được tiếp xúc và xác định …………….. gắn với kinh nghiệm thực tiễn của bản thân.

==> (b) chuẩn bị tâm thế, nhiệm vụ hoạt động

17. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Nối cột A với cột B cho phù hợp để làm rõ nội dung của giai đoạn Đánh giá – Phát triển

1. HS ………….. và ……… những gì mình đã học và làm được qua các hoạt động.

==> (b) tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau

2. Thông tin đánh giá giúp giáo viên đo lường ………… của học sinh trong và sau giai đoạn trải nghiệm, giúp giáo viên ……………… cho học sinh tiếp tục rèn luyện để phát triển bản thân.

==> (a) sự tiến bộ, định hướng

3. Ở giai đoạn này giáo viên thường tổ chức cho học sinh ……………, ……….. và …………….. của cha mẹ học sinh thông qua các ………. và ……………

==> (c) tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng, lấy ý kiến đánh giá, phiếu đánh giá, phiếu nhận xét

18. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Nối cột A với cột B cho phù hợp để làm rõ nội dung của giai đoạn Thực hành – Vận dụng

1. HS sử dụng được ………, ……….. đã học vào ……………. (môi trường giả định và môi trường thực).

==> (a) kiến thức, kĩ năng, thực tế

2. HS ……………. cách thức hoạt động và tích luỹ thêm ……………… cho bản thân từ đó tự tin, chủ động ………………. những điều đã học vào ……………… tương tự của thực tiễn cuộc sống.

==> (c) tự điều chỉnh, kinh nghiệm, vận dụng, giải quyết vấn đề

3. Ở giai đoạn này, GV thường giao cho HS các nhiệm vụ cụ thể gắn liền với …………….. để HS ……………. ngay trên lớp và vận dụng vào các tình huống, hoàn cảnh ở …….. và ……………..

==> (b) chủ đề giáo dục, thực hành, gia đình, cộng đồng

18. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp

1. Tự đánh giá. (a) Học sinh tự xem xét lại về những hoạt động mình tham gia (kết quả và thái độ của bản thân khi tham gia hoạt động).

2. Đánh giá đồng đẳng. (b) Hoạt động đánh giá giữa các học sinh nhằm cung cấp thông tin phản hồi để cùng học hỏi và hỗ trợ lẫn nhau.

3. Đánh giá của giáo viên. (c) Là nhiệm vụ thu thập, xử lí thông tin về quá trình tham gia hoạt động và thực hiện nhiệm vụ của học sinh (qua quan sát học sinh tham gia hoạt động, qua các sản phẩm, qua việc trình bày, dự án nghiên cứu…). Việc nhận xét cần bao quát cả về thái độ, hành vi ứng xử của học sinh khi tham gia hoạt động

4. Đánh giá của phụ huynh học sinh và các lực lượng giáo dục. (d) Đây làm một kênh thông tin phản hồi để giáo viên tham khảo khi tiến hành đánh giá. Do hoạt động này diễn ra ở mọi nơi, mọi chỗ, nên kênh đánh giá này là cần thiết và hiệu quả

19. Chọn đáp án đúng nhất

Khi xác định chủ đề của hoạt động cần đảm bảo các yêu cầu:

  • Rõ ràng, chính xác, ngắn gọn
  • Phản ánh được mục tiêu chủ đề và nội dung của hoạt động
  • Tạo được ấn tượng ban đầu của học sinh
  • Tất cả các ý trên

19. Chọn đáp án đúng nhất

Các loại hoạt động trong chủ đề trải nghiệm bao gồm:

  • Các hoạt động liên quan đến huy động kinh nghiệm đã có của HS liên quan đến chủ đề
  • Các hoạt động rèn luyện các kĩ năng thành phần để góp phần tạo nên mục tiêu về năng lực của chủ đề
  • Các hoạt động vận dụng vào thực tiễn cuộc sống có liên quan đến chủ đề hoạt động
  • Tất cả các ý trên

20. Chọn đáp án đúng nhất

Khi thiết kế chi tiết một hoạt động trong chủ đề trải nghiệm, cần thực hiện các bước như sau:

  • Đặt tên cho hoạt động, xác định mục tiêu hoạt động, xác định cách tổ chức hoạt động
  • Xác định mục tiêu hoạt động, xác định cách tổ chức hoạt động, chuẩn bị các điều kiện để tổ chức hoạt động
  • Đặt tên cho hoạt động, xác định mục tiêu hoạt động, xác định cách tổ chức hoạt động, chuẩn bị các điều kiện để tổ chức hoạt động
  • Đặt tên cho hoạt động, xác định cách tổ chức hoạt động, chuẩn bị các điều kiện để tổ chức hoạt động

*************

20 câu hỏi trắc nghiệm module 2 cơ sở lý luận

Câu 1. Lựa chọn nào sau đây thể hiện đặc trưng quan trọng của một giờ dạy học phát triển năng lực

D. Giáo viên thường mời học sinh lựa chọn và chia sẻ ý tưởng của mình

Câu 2. Học tập phân hóa hiệu quả nhất khi?

C. Số lượng và tiến độ của bài tập khác nhau, để đáp ứng sự khác biệt của xác học sinh

Câu 3. Theo quan điểm dạy học theo phát triển năng lực, giáo viên?

A. Linh hoạt trong việc lựa chọn nội dung phu hợp với học sinh

Câu 4. Để bồi dưỡng tốt nhất năng lực tự chủ và tự học, giáo viên nên:

B. Dạy học các chiến lược và kĩ năng học tập

Câu 5. Theo các YCCĐ về năng lực tự chủ và tự học trong CTGDPT 2018, một đặc điểm của việc tự điều chỉnh cảm xúc, thái độ và hành vi của một người là?

C. Sẵn sàng đón nhận, quyết tâm và vượt qua các thử thách trong học tập và cuộc sống

Câu 6. Những câu hỏi hay giúp học sinh xác định được những lỗ hổng kiến thức của họ?

A. Đúng

Câu 7. Cộng tác:

B. bao gồm việc đàm phán các ý tưởng khác nhau và đạt được sự đồng thuận

Câu 8. Khả năng đưa ra nhận xét về tầm quan trọng của điều gì đó được nhiều người biết đến nhất là khả năng?

C. tổng hợp ý kiến

Câu 9. Giải quyết để thành công diễn ra khi:

B. Nhiều giải pháp khả thi được xác định và thảo luận

Câu 10. Trong CTGDPT2018, các yêu cầu cần đạt về năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, một đặc điểm của khả năng thiết kế và tổ chức hoạt động là:

D. Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động

Câu 11. Lý thuyết của Vygotsky nhấn mạnh tầm quan trọng của tương tác đối với việc học của học sinh?

A. Đúng

Câu 12. Định nghĩa về Vùng phát triển gần (ZPD) nào dưới đây là đúng và đầy đủ nhất?

C. Vùng giữa những gì một người học chỉ có thể làm với sự hỗ trợ của những người khác và những gì họ không thể làm với sự trợ giúp

Câu 13. Thảo luận và tham gia các cuộc thảo luận có hướng dẫn và học sinh là một ví dụ về phương pháp giàn giáo?

A. đúng

Câu 14. Trong khung nhận thức Bloom các động từ dẫn được kết hợp tốt nhất với sự hiểu biết là?

D. Phân loại, tổng hợp, thiết kế

Câu 15. Tư duy bậc thấp đòi hỏi người học vận dụng thông tin và ý tưởng đánh giá và tạo ra ý nghĩa mới?

B. Sai

Câu 16. Để giúp học sinh phát triển sự hiểu biết sâu sắc, giáo viên phải dạy cả kĩ năng tư duy bậc thầy và kĩ năng tư duy bậc cao?

A. Đúng

Câu 17. Việc dạy và học trong CTGDPT mới tập trung vào?

D. Giao tiếp, tư duy và giải quyết vấn đề

Câu 18. Các phương pháp dạy học là:

C. Một tập hợp các quy trình dựa trên một cách tiếp cận cụ thể để dạy và học giúp học sinh đạt được mục tiêu bài học

Câu 19. Trong mô hình truy vấn 6 giai đoạn được sử dụng phổ biến, giai đoạn thứ 3 sắp xếp bao gồm?

A. Phân tích, so sánh và hiểu thông tin

Câu 20. Sơ đồ tư duy là:

B. Một công cụ trực quan để tổ chức các ý tưởng và khái niệm

***********

Bạn đang xem: Dựa trên kế hoạch bài học mà thầy/cô đã xây dựng ở mô đun 2, hãy phân tích các hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được sử dụng trong kế hoạch bài học đó.

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi Dựa trên kế hoạch bài học mà thầy/cô đã xây dựng ở mô đun 2, hãy phân tích các hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được sử dụng trong kế hoạch bài học đó. Hy vọng sẽ giúp các thầy cô trả lời câu hỏi trong mô đun 2: “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất năng lực học sinh”.

Hướng dẫn giáo viên

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/dua-tren-ke-hoach-bai-hoc-ma-thay-co-da-xay-dung-o-mo-dun-2-hay-phan-tich-cac-hinh-thuc-phuong-phap-va-cong-cu-kiem-tra-danh-gia-duoc-su-dung-trong-ke-hoach-bai-hoc-do/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp