Giải bài tập trang 93 bài phép nhân Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Câu 1: Tính…
1. Tính :
a.
Bạn đang xem: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 93 Vở bài tập Toán 5 tập 2
b. ({9 over {15}} times {{25} over {36}})
({8 over {27}} times 9)
2. Tính nhẩm :
a. 2,35 ⨯ 10 =
2,35 ⨯ 0,1 =
472,54 ⨯ 100 =
472,54 ⨯ 0,01 =
b. 62,8 ⨯ 100 =
62,8 ⨯ 0,01 =
9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 =
172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 =
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 =
b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 =
4. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Bài giải
1.
a.
b.
2.
a. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;
2,35 ⨯ 0,1 = 0,235
472,54 ⨯ 100 = 47254
472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254
b. 62,8 ⨯ 100 = 6280
62,8 ⨯ 0,01 = 0,628
9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9
172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56
3.
a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 = (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87 = 10 ⨯ 5,87 = 58,7
b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 = 7,48 ⨯ (1 + 99) = 7,48 ⨯ 100 = 748
4.
Tóm tắt
Bài giải
Cách 1:
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là :
44,5 + 32,5 = 77 (km)
Quãng đường từ A đến B là :
77 ⨯ 1,5 = 115,5 (km)
Đáp số : 115,5 km
Cách 2 :
Độ dài quãng đường AC là :
44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)
Độ dài quãng đường BC là :
32,5 ⨯ 1,5 = 48,75 (km)
Độ dài quãng đường AB là :
66,75 + 48,75 = 115,5 (km)
Đáp số : 115,5 km
Trường
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp