Giải bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 121, 122 SGK toán lớp 8 tập 1

0
127
Rate this post

Giải bài tập trang 121, 122 bài 3 Diện tích tam giác sgk toán lớp 8 tập 1. Câu 16: Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình 128,129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng:…

Bài 16 trang 121 sgk toán lớp 8 tập 1

Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình 128,129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng:

Bạn đang xem: Giải bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 121, 122 SGK toán lớp 8 tập 1

Hướng dẫn giải:

Ở mỗi hình 128, 129, 130; hình tam giác và hình chữ nhật đều có cùng đáy a và cùng chiều cao h nên diện tích của tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.


Bài 17 trang 121 sgk toán lớp 8 tập 1

Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM (h.131). Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức:

               AB. OM = OA. OB.

Hướng dẫn giải:

Ta có cách tính diện tích AOB với đường cao OM và cạnh đáy AB:

         S =  OM. AB

Ta lại có cacnhs tính diện tích AOB vuông với hai cạnh góc vuông OA, OB là

           S =  OA.OB

Suy ra AB. OM = OA. OB (2S).


Bài 18 trang 121 sgk toán lớp 8 tập 1

Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng:

SAMB = SAMC

 

Hướng dẫn giải:

Ta có :

SAMB  BM. AH

SAMC  CM. AH

mà BM = CM (vì AM là đường trung tuyến)

Vậy  SAMB = SAMC


Bài 19 trang 122 sgk toán lớp 8 tập 1

a) Xem hình 133. hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích):

b) Hai tam giác có  diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?

Hướng dẫn giải:

a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.

Các tam giác số 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông.

Các tam giác số  4, 5, 7 không có cùng diện tích với các tam giác nào khác(diện tích tam giác số 4 là 5 ô vuông, tam giác số  là 4,5 ô vuông, tam giác số 7 là 3,5 ô vuông).

b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác đó đã bằng nhau.


Bài 20 trang 122 sgk toán lớp 8 tập 1

Vẽ hình chữ nhật có một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.

Hướng dẫn giải:

Cho tam giác ABC với đường cao AH. Ta dựng hình chữ nhật có một cạnh bằng một cạnh của tam giác ABC và có diện tích bằng diện tích tam giác ABC như hình dưới

Ta có  ∆EBM = ∆KAM và ∆DCN = ∆ KAN

Suy ra 

SBCDE = SABC BC. AH

Ta đã tìm được công thức tính diện tích tam giác bằng một phương pháp khác. 

Trường

Giải bài tập

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/giai-bai-16-17-18-19-20-trang-121-122-sgk-toan-lop-8-tap-1/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp