Giải bài tập trang 68 bài 3 đại lượng tỉ lệ nghịch Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 18: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch….
Câu 18 trang 68 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
a) Thay các dấu “?” bằng các số thích hợp trong bảng dưới đây.
Bạn đang xem: Giải bài 18, 19, 20 trang 68 SBT Toán lớp 7 tập 1
x |
x1 = 2 |
x2 = 3 |
x3 = 5 |
x4 = 6 |
y |
y1 = 15 |
y2 = ? |
y3 = ? |
y4 = ? |
xy |
x1y1 = ? |
x2y2 = ? |
x3y3 = ? |
x4y4 = ? |
b) Có nhận xét gì về tích các giá trị tương ứng của x và y (({x_1}{y_1},{x_2}{y_2},{x_3}{y_3},{x_4}{y_4})?)
Giải
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên xy = a
Khi (x{rm{ }} = {rm{ }}2{rm{ }},{rm{ }}y{rm{ }} = {rm{ }}15 Rightarrow a = xy = 2.15 = 30 Rightarrow y = {{30} over x})
Kết quả như sau:
x |
x1 = 2 |
x2 = 3 |
x3 = 5 |
x4 = 6 |
y |
y1 = 15 |
y2 = 10 |
y3 = 6 |
y4 = 5 |
xy |
x1y1 = 30 |
x2y2 = 30 |
x3y3 = 30 |
x4y4 = 30 |
b) ({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = {x_4}{y_4} = 30)
Câu 19 trang 68 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y =10
a) Hãy tìm số tỉ lệ nghịch của y đối với x
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14
Giải
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên (y = {a over x})
Khi x = 7 thì y =10 ta có: (10 = {a over 7} Rightarrow a = 10.7 = 70)
b) (y = {{70} over x})
c) Khi x = 5 thì (y = {{70} over 5} = 14)
Khi x =14 thì (y = {{70} over {14}} = 5)
Câu 20 trang 68 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1
Cho biết x và y là hai đại lương tỉ lệ nghịch. Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
x |
1 |
2,5 |
|
|
8 |
10 |
y |
|
-4 |
-2,5 |
-2 |
|
|
Giải
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên xy = a
Khi x = 2,5 thì (y = – 4 Rightarrow a = 2,5.( – 4) = – 10 Rightarrow y = {{ – 10} over x})
Vậy ({rm{x}} = {{ – 10} over y})
Kết quả như sau:
x |
1 |
2,5 |
4 |
5 |
8 |
10 |
y |
-10 |
-4 |
-2,5 |
-2 |
-1,25 |
-1 |
Trường
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp