Giải bài tập trang 36 Bài 7. Tập hợp các số thực sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 2.14. Gọi A’ là tập hợp các số đối của các số thuộc tập A trong bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của A’
Bài 2.13 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Xét tập hợp (A = left{ {7,1; – 2,(61);0;5,14;frac{4}{7};sqrt {15} ; – sqrt {81} } right}). Bằng cách liệt kê phần tử, hãy viết tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập A và tập hợp C gồm các số vô tỉ
Lời giải:
Bạn đang xem: Giải bài 2.13, 2.14, 2.15, 2.16, 2.17, 2.18 trang 36 SGK Toán 7 tập 1 – KNTT
(B = left{ {7,1; – 2,(61);0;5,14;frac{4}{7}; – sqrt {81} } right})
(C = left{ {sqrt {15} } right})
Chú ý:
Số ( – sqrt {81} ) là số hữu tỉ vì ( – sqrt {81} =-9)
Bài 2.14 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Gọi A’ là tập hợp các số đối của các số thuộc tập A trong bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của A’
Lời giải:
Số đối của số 7,1 là -7,1
Số đối của số -2,(61) là 2,(61)
Số đối của số 0 là 0
Số đối của số 5,14 là -5,14
Số đối của số (frac{4}{7}) là – (frac{4}{7})
Số đối của số (sqrt {15} ) là – (sqrt {15} )
Số đối của số ( – sqrt {81} = sqrt {81} )
Bài 2.15 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Các điểm A, B, C, D trong hình sau biểu diễn những số thực nào?
Lời giải:
a) Quan sát hình ta thấy đoạn thẳng đơn vị (từ gốc O đến số 1) được chia thành 10 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn đó lại được chia thành 2 đoạn nhỏ bằng nhau, như vậy đoạn thẳng đơn vị được chia thành 20 đoạn đơn vị mới có độ dài bằng nhau và bằng (frac{1}{{20}}) độ dài đoạn thẳng đơn vị cũ.
Điểm A nằm ở bên phải điểm O (nằm sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 13 đoạn đơn vị mới nên điểm A biểu diễn số (frac{13}{{20}}).
Điểm B nằm ở bên phải điểm O (nằm sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 19 đoạn đơn vị mới nên điểm B biểu diễn số (frac{19}{{20}}).
b)
Ta có: 4,7 – 4,6 = 0,1.
Chia đoạn thẳng 0,1 thành 20 phần bằng nhau, nên mỗi đoạn bằng (frac{0,1}{{20}})
Điểm C nằm ở bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 3 đoạn 0,005 nên điểm đó biểu diễn số 4,6 + 3.0,005 = 4,615.
Điểm D nằm ở bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 10 đoạn 0,005 nên điểm đó biểu diễn số 4,6 + 10.0,005 = 4,65.
Bài 2.16 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính: (a)left| { – 3,5} right|;b)left| {frac{{ – 4}}{9}} right|;c)left| 0 right|;d)left| {2,0(3)} right|.)
Lời giải:
(begin{array}{l}a)left| { – 3,5} right| = 3,5;\b)left| {frac{{ – 4}}{9}} right| = frac{4}{9};\c)left| 0 right| = 0;\d)left| {2,0(3)} right| = 2,0(3)end{array})
Chú ý:
Nếu (a ge 0) thì (left| a right| = a)
Nếu (a
Bài 2.17 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số sau:
a) a = 1,25; b) b = –4,1; c) c = –1,414213562…
Lời giải:
a) Dấu của a là dấu dương nên
‘>|b|=|−4,1|=4,1.b=−4,1=4,1.
c) Dấu của c là dấu âm nên
‘>|x|=2,5.
Lời giải:
Nếu x ≥ 0 thì
‘>|x|=2,5x=2,5
nên x = 2,5.
Nếu x
‘>|x|=−x,x=−x, mà
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp