Giải bài tập trang 160 bài 3 Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 24: Cho hình 74, trong đó MN = PQ. Chứng minh rằng…
Câu 24 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho hình 74, trong đó MN = PQ. Chứng minh rằng:
a) AE = AF; b) AN = AQ.
Bạn đang xem: Giải bài 24, 25, 26 trang 160 SBT Toán 9 tập 2
Giải:
a) Nối OA
Ta có: MN = PQ (gt)
Suy ra: OE = OF (hai dây bằng nhau cách đều tâm)
Xét hai tam giác OAE và OAF, ta có:
(widehat {OEA} = widehat {{rm{OF}}A} = 90^circ )
OA chung
OE = OF ( chứng minh trên)
Suy ra: ∆OAE = ∆OAF (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
Suy ra: AE = AF
b) Ta có: OE ⊥ MN (gt)
Suy ra: (EN = {1 over 2}MN) (đường kính vuông góc với dây cung) (1)
OF ⊥PQ (gt)
Suy ra: (FQ = {1 over 2}PQ) (đường kính vuông góc với dây cung) (2)
Mặt khác: MN = PQ (gt) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: EN = FQ (4)
Mà AE = QF ( chứng minh trên) (5)
Từ (4) và (5) suy ra: AN + NE = AQ + QF (6)
Từ (5) và (6) suy ra: AN = AQ.
Câu 25 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho hình 75, trong đó hai dây CD, EF bằng nhau và vuông góc với nhau tại I, IC = 2cm, ID = 14cm. Tính khoảng cách từ O đến mỗi dây.
Giải:
Kẻ OH ⊥ CD, OK ⊥EF
Vì tứ giác OKIH có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật.
Ta có: CD = EF (gt)
Suy ra: OH = OK (hai dây bằng nhau cách đều tâm)
Suy ra tứ giác OKIH là hình vuông.
Ta có:
CD = CI + ID = 2 + 14 =16 (cm)
(HC = HD = {{CD} over 2} = 8) (cm) (đường kính dây cung)
IH = HC – CI = 8 – 2 = 6 (cm)
Suy ra: OH = OK = 6 (cm) (OKIH là hình vuông).
Câu 26 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho đường tròn (O), dây AB và dây CD, AB
Chứng minh rằng KM
Giải:
Kẻ OI ⊥ AB, OE ⊥ CD
Trong ( O ; OA) ta có: AB
Suy ra: OI > OE (dây lớn hơn gần tâm hơn)
Trong (O ; OK) ta có: OI > OE (cmt)
Suy ra: KM
Trường
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp