Giải bài 34, 35, 36, 37, 38 trang 22 SGK Toán 7

0
86
Rate this post

Giải bài tập trang 22 bài 6 Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 34: Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau…

Bài 34 trang 22 sgk toán 7 tập 1

Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau:                                           

a)   ((-5)^{2}.(-5)^{3}=(-5)^{6})

Bạn đang xem: Giải bài 34, 35, 36, 37, 38 trang 22 SGK Toán 7

b) ((0,75)^{3}:(0,75)=(0,75)^{2})

c) ((0,2)^{10}:(0,2)^{5}=(0,2)^{2})

d) (left [ (frac{-1}{7})^{2} right ]^{2} = (frac{-1}{7})^{6})

e) (frac{50^{3}}{125} = frac{50^{3}}{5^{3}} = (frac{50}{5})^{3}= 10^{3}= 1000)

f) (frac{8^{10}}{4^{8}} = (frac{8}{4})^{10-8} = 2^{2})

Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai ( nếu có)

Lơi giải:

Các câu sai: a, c, d, f

Các câu đúng: b, e


Bài 35 trang 22 sgk toán 7 tập 1

Ta thừa nhận tính chất sau đây: Với a # 0, a # ± 1, nếu (a^{m}=a^{n}) thì m = n.  Dựa vào tính chất này, hãy tìm các số tự nhiên m và n, biết

a) ((frac{1}{2})^{m} = frac{1}{32})

b) (frac{343}{125} = (frac{7}{5})^{n})

Lời giải:

a)   (( frac{1}{2})^{m} = frac{1}{32}) => ((frac{1}{2})^{m} = frac{1}{2^{5}} => (frac{1}{2})^{m} = (frac{1}{2})^{5} => m = 5)

b)    (frac{343}{125} = (frac{7}{5})^{n}) => (frac{7^{3}}{5^{3}} = (frac{7}{5})^{n} => (frac{7}{5})^{3} = (frac{7}{5})^{n} => n =3)                    


Bài 36 trang 22 sgk toán 7 tập 1

Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thửa của một số hữu tỉ:                          

a)  (10^{8}.2^{8})

b) (10^{8}:2^{8})

c) (25^{4}.2^{8})

d) (15^{8}.9^{4})

e) (27^{2}:25^{3})

Lời giải:

a) (10^{8}.2^{8}=(10.2)^{8}=20^{8})

b)  (10^{8}:2^{8}) = ((10:2)^{8}=5^{8})

c) (25^{4}.2^{8}) = ((5^{2})^{4}.2^{8}=5^{8}.2^{8}=10^{8})

d) (15^{8}.9^{4}) = (15^{8}.(3^{2})^{4}=15^{8}.3^{8}=(15.3)^{8}=45^{8})

e) (27^{2}:25^{3}) = ((3^{2})^{2} : (5^{2})^{3} = 3^{6} : 5^{6}= (frac{3}{5})^{6})


Bài 37 trang 22 sgk toán 7 tập 1

Bài 37 Tìm giá trị của biểu thức sau

a) (frac{4^{2}.4^{3}}{2^{10}})                                                                                                             

b) (frac{(0,6)^{5}}{(0,2)^{6}})

c)(frac{2^{7}. 9^{3}}{6^{5}.8^{2}})

d) (frac{6^{3} + 3.6^{2}+ 3^{3}}{-13})

Lời giải:

a)   (frac{4^{2}.4^{3}}{2^{10}}) = (frac{4^{5}}{(2^{2})^{5}}=frac{4^{5}}{4^{5}}= 1)

b) (frac{(0,6)^{5}}{(0,2)^{6}}) = (frac{(0,2.5)^{5}}{(0,2)^{6}} = frac{(0,2)^{5}.3^{5}}{(0,2)^{5}.0,2} = frac{3^{5}}{0,2} = frac{243}{0,2}= 1215)

c)   (frac{2^{7}. 9^{3}}{6^{5}.8^{2}}) = (-1)

d) (frac{6^{3} + 3.6^{2}+ 3^{3}}{-13}) = (frac{2^{3}.3^{3} + 3^{2}.2^{2} + 3^{3}}{-13} = frac{3^{3}.(2^{3} + 2^{2} + 1)}{-13} = -3^{3} = -27)                                                                                                      


Bài 38 trang 22 sgk toán 7 tập 1

a) Viết các số (2^{27}) và (3^{18}) dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9                   

b) Trong hai số   (2^{27}) và (3^{18}), số nào lớn hơn?

Lời giải:

a) Ta có: (2^{27}=(2^{3})^{9}=8^{9})

              (3^{18}=(3^{2})^{9}=9^{9}) 

b) Vì 8

Vậy theo câu a, ta được (3^{18}) 

                                                                                                Trường

Giải bài tập

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/giai-bai-34-35-36-37-38-trang-22-sgk-toan-7/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp