H2S tác dụng với KMnO4
H2S + KMnO4 → KOH + MnO2 + S + H2O được biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng giữa H2S và KMnO4. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung phương trình H2S tác dụng với KMnO4 dưới đây.
1. Phương trình phản ứng H2S tác dụng với KMnO4
H2S + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3S + 2H2O
Bạn đang xem: H2S + KMnO4 → KOH + MnO2 + S + H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa H2S và KMnO4
Nhiệt độ
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím
B. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng
C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng
D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng
Câu 2. Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua?
A. Là chất khí không màu.
B. Là chất khí độc.
C. Là chất khí có mùi trứng thối.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
Câu 3. Trong phương trình H2S + O2 → H2O + 2S thì lưu huỳnh thể hiện tính gì?
A. Khử mạnh.
B. Oxi hóa mạnh.
C. Tính axit mạnh .
D. Tính bazo mạnh.
Câu 4. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:
A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra.
B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.
D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.
Câu 5. Cho 0,1 mol khí H2S tác dụng vừa đủ với Pb(NO3)2 tính khối lượng kết tủa thu được.
A. 23,9g.
B. 10,2g.
C. 5,9g.
D. 6g.
……………………………………
Trên đây đã giới thiệu H2S + KMnO4 → KOH + MnO2 + S + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp