HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3

0
70
Rate this post

HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3 là phản ứng tráng gương của anđehit fomic, được biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa 11 bài 44: Anđehit – Xeton…. cũng như thường xuyên xuất hiện ở các dạng bài tập anđehet. Hy vọng qua tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.

PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

HCHO + 4AgNO3 +6NH3 + 2H2O 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3
dung dịch rắn khí, không màu, mùi khai kết tủa khí, không màu rắn
30 170 17 18 108 80 96

1. Điều kiện phản ứng HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Điều kiện: Không có

Bạn đang xem: HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3

2. Cách tiến hành phản ứng cho dung dịch HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Cho HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

3. Hiện tượng nhận biết HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Có kết tủa trắng Ag, có khí thoát ra chính là NH4NO3

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Có bao nhiêu anđehit 2 chức có công thức đơn giản là C2H3O?

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Đáp án A

Hướng dẫn Anđehit 2 chức có 2 nhóm –CHO => phân tử có 2 nguyên tử O

=> CTPT: C4H6O2

Có 2 công thức thỏa mãn là

OHC-CH2-CH2-CHO

CH3-CH(CHO)2

Câu 2. Nguồn nguyên liệu chính dùng để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là

A. etanol.

B. etan.

C. axetilen.

D. etilen.

Đáp án D

Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là etilen

2CH2=CH2 + O2overset{PdCl_{2}, CuCl_{2}  }{rightarrow} 2CH3CHO

Câu 3: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

A. CH3COOH.

B. HCOOH.

C. C2H5COOH.

D. C3H7COOH.

Đáp án A

Hướng dẫn nNaOH = 0,112 mol

Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol

=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH

Câu 4. Chất nào không thể điều chế trực tiếp từ CH3CHO:

A. C2H2.

B. CH3COOH.

C. C2H5OH.

D. CH3COOC2H3.

Đáp án A

CH3COOH + H2 → CH3CHO + H2O

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

CH3COOC2H3 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO + H2O

Câu 5. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tao ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là:

A. CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.

B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

C. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.

D. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.

Đáp án A

2CH2=CHCOOH + CaCO3 →(CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O

OHC-CH2-CHO + 2Ag2O → HOOCCH2COOH + 4Ag

Câu 6: Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?

A. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác

B. Chưng cất este tạo ra

C. Tăng nồng độ axit hoặc ancol

D. Lấy số mol ancol và axit bằng nhau

Đáp án D

Câu 7: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?

A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro

B. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol

C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn

D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi

Đáp án B

Câu 8: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

A. 2% đến 5%

B. 6% đến 10%

C. 11% đến 14%

D. 15% đến 18%

Đáp án A

Câu 9: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M

Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)

Vậy m có giá trị là:

A. 16,7 gam

B. 17,6 gam

C. 16,8 gam

D. 18,6 gam

Đáp án B

nNaOH = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

0,2 <——–0,2

=> mCH3COOH = 0,2.60 = 12 g

=> nCH3COOH = 0,2 (2 phần bằng nhau)

Phương trình hóa học:

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

0,2 ———–→ 0,2

=> m = 0,2.88 = 17,6 g

Câu 10. Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa axit axetic và ancol etylic, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

A. Dùng CaCO3, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4

B. Dùng CaCCl2, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4

C. Dùng Na2O, sau đó cho tác dụng với H2SO4

D. Dùng NaOH, sau đó cho tác dụng với H2SO4

Đáp án A

Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3, sau đó chưng cất được etyl axetat.

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

Chất rắn không bay hơi cho tác dụng với H2SO4, sau đó chưng cất thu được CH3COOH.

(CH3COO)2Ca + H2SO4 → 2CH3COOH + CaSO4

Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải của HCHO.

A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.

B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.

C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

D. Dùng để sản xuất axit axetic.

Đáp án D

Câu 12. Cho 5,8 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

A. C3H7CHO.

B. C4H9CHO.

C. HCHO.

D. C2H5CHO

Đáp án D

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

0,2                                   0,2

R-CHO → 2Ag

0,1 ← 0,2.

MRCHO = 5,8/0,1 = 58

R+ 29 = 58 → R= 29 (C2H5)

……………………….

Các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu tại đây

    đã gửi tới bạn HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3 được biên soạn. Nội dung tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho HCHO tác dụng với AgNO3/NH3, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng. Cũng như mở rộng nội dung kiến thức.

    Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….

    Ngoài ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

    Giáo dục

    Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
    Tác giả: https://thcs-thptlongphu.edu.vn – Trường Lê Hồng Phong
    Nguồn: https://thcs-thptlongphu.edu.vn/hcho-agno3-nh3-h2oag-nh4no3-nh42co3/

    Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

    Chuyên mục: Tổng hợp