Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6

0
52
Rate this post

Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 chuỗi phản ứng hóa học hidrocacbon, được biên soạn, chuỗi phản ứng giúp các bạn học sinh ghi nhớ tính chất của các hidrocacbon đã được học để hoàn thành chuỗi phản ứng một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.

    1) 2CH4 overset{t^{circ } }{rightarrow} C2H2 + 3H2

    2) 2C2H2overset{t^{circ }, xt, p}{rightarrow} C4H4

    Bạn đang xem: Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6

    3) CH≡C-CH=CH2 + 2H2overset{Pd/PdCO_{3} ,t^{o} }{rightarrow} CH2=CH-CH=CH2

    4) C4H10overset{t^{circ },xt }{rightarrow} C3H6 + CH4

    Một số chuỗi phản ứng hữu cơ thường gặp

    Bài 1: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4→ C2H4Br2

    CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

    2CH4 → C2H2 + 3H2 (t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh)

    C2H2 + H2 → C2H4 (Pd/PbCO3, to)

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    Bài 2. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien

    2CH4 → C2H2 + 3H2 (t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh)

    2C2H2 → C4H4

    C4H4 + H2 → C4H6

    n(CH2=CH−CH=CH2 )→ (CH2−CH=CH−CH2−)n

    Bài 3. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2→ Vinyl clorua → PVC

    2CH4 → C2H2 + 3H2

    C2H2 + HCl → C2H3Cl

    nCH2=CHCl → (−CH2−CHCl−)n

    Bài 4. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 → CAg=CAg 

    C4H8 + H2overset{Ni,t^{o} }{rightarrow}C4H10

    C4H10overset{Ni,t^{o} }{rightarrow} CH4 + C3H6

    2CH4overset{1500{o}C, lln }{rightarrow}C2H2 + 3H2

    2C2H2overset{xt, p,t^{o} }{rightarrow}C4H4

    C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

    Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan 

    Câu 1. Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

    A. 2,2-đimetylpropan

    B. 2- metylbutan

    C. pentan

    D. 2- đimetylpropan

    Câu 2. Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

    A. 2,2-đimetylbutan

    B. 3- metylpentan

    C. hexan

    D. 2,3- đimetylbutan

    Câu 3. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là

    A.C4H8

    B. C3H6

    C. C3H8

    D. C2H4

    Câu 4. Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

    A. but-1-en

    B.etilen

    C. but-2-en.

    D. propilen

    Câu 5. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

    A. CH3 – CH = CH2

    B. CH2 – CH – CH = CH2.

    C. CH3 – C ≡ C – CH3

    D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

    Câu 6. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    A. CH2 = CH – CH2 – CH3

    B. CH3 – CH – C(CH3)2.

    C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

    D. (CH3)2 – CH – CH = CH2

    Câu 7. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là

    A.30 gam

    B. 10gam

    C. 40 gam

    D. 20 gam

    Câu 8. Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

    A.50,00%

    B. 66,67%

    C. 57,14%

    D. 28,57%

    Câu 9. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa la

    A. 20%

    B. 25%

    C. 50%

    D. 40%

    Câu 10. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    A. but-1-en

    B. but-2-en.

    C. 1,2-dicloetan

    D. 2-clopropen

    …………….

    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

    1B 2B 3B 4A 5D
    6C 7A 8B 9C 10B

    Câu 7. 

    Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28

    → MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4

    Câu 8. 

    C2H4: x mol; C3H6: y mol

    ⇒x + y = 0,3 mol (1)

    mdung dịch sau phản ứng tăng = mX

    ⇒ 28x + 42y = 9,8 (2)

    Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

    %VC2H4 = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%

    Câu 9. 

    MX = 15 ⇒ nH2 : nC2H4 = 1 : 1 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2)

    Giả sử X có 1mol H2 và 1 mol C2H4

    H2 + C2H4overset{t^{circ } }{rightarrow}  C2H6

    Bảo toàn khối lượng: mX = mY

    ⇒ CnH2n-2

    ⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol

    Ta có n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol

    ⇒ H% = 0,5 : 1. 100% = 50%

    đã gửi tới bạn phương trình hóa học Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6, khi phân hủy CH4 tạo ra C2H2, có thể thấy đây là phản ứng điều chế axetilen từ metan các bạn sẽ rất hay gặp trong các dạng bài tập điều chế và chuỗi phản ứng hóa học. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.

    Ngoài ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

    Chúc các bạn học tập tốt.

    Giáo dục

    Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
    Tác giả: https://thcs-thptlongphu.edu.vn – Trường Lê Hồng Phong
    Nguồn: https://thcs-thptlongphu.edu.vn/hoan-thanh-chuoi-phan-ung-hoa-hoc-ch4c2h2c4h4c4h6c3h6/

    Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

    Chuyên mục: Tổng hợp