Các khối học mới A15, A16, A17, A18 đã được Bộ GD&ĐT công bố mở rộng từ khối A nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn, tuy nhiên vì là khối mới nên còn nhiều bạn học sinh chữa nắm rõ được thông tin của các khối học thú vị này như khối A15, A16, A27, A18 là gì? Gồm những môn học nào? Trường đại học, cao đẳng nào xét tuyển? Cơ hội nghề nghiệp ra sao? Hãy cùng Trường tìm hiểu nhé.
Nội dung chính
Khối A15, A16, A17 và A18 gồm những môn nào?
A15
Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân
A16
Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên
A17
Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
A18
Khoa học xã hội, Toán, Hóa học
Môn Toán là môn bắt buộc trong các khối học được mở rộng A15, A16, A17, A18
Khối A15, A16, A17 và A18 gồm những ngành nào?
Khối A15, A17 không phải là các khối thi đem lại nhiều sự lựa chọn ngành học cho bạn. Vậy nên, nếu bạn có niềm yêu thích với Quản trị khách sạn, Tâm lý học hay Vật lý học, hai khối thi này là hoàn toàn phù hợp với mong muốn của bạn. Trái lại, A16, A18 lại là những khối thi có đa dạng sự lựa chọn hơn. Đối với A16, bạn có thể tham gia học ngành Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị kinh doanh,… Với A18, bạn có thể thi tuyển vào các ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường hay Sinh học ứng dụng,… Sau đây là danh sách các ngành học cụ thể của khối A15, A16, A17 và A18.
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Ngành
Khối
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A16
Kỹ thuật xây dựng
A16
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
A16
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A16
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
A16
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A16, A18
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
A16
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
A16
Kỹ thuật cơ khí
A16
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
A16
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
A16
Công nghệ kỹ thuật hoá học
A18
Quản lý công nghiệp
A16
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Ngành
Khối
Tài chính – Ngân hàng
A16
Quản trị văn phòng
A16
Quản trị nhân lực
A16
Kế toán
A16
Quản trị kinh doanh
A16
Marketing
A16
Kinh doanh quốc tế
A16
Hệ thống thông tin
A16
Bất động sản
A16
Hệ thống thông tin quản lý
A16
Công nghệ vật liệu
A16
Quản lý công
A16
Nhóm ngành Khoa học Hành vi và Xã hội
Ngành
Khối
Tâm lý học
A15
Kinh tế
A16
Chính trị học
A16
Xã hội học
A16
Thống kê kinh tế
A16
Quản lý nhà nước
A16
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
A16
Nhóm ngành Nhân văn
Ngành
Khối
Ngôn ngữ Trung Quốc
A16
Quản lý văn hoá
A16
Triết học
A16
Chủ nghĩa xã hội khoa học
A16
Nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin
Ngành
Khối
Công nghệ thông tin
A16
Kỹ thuật phần mềm
A16
Nhóm ngành Nghệ thuật, Mỹ thuật
Ngành
Khối
Thiết kế đồ họa
A16
Thiết kế thời trang
A16
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Ngành
Khối
Giáo dục Tiểu học
A16
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên
A16
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
A16
Nhóm ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản
Ngành
Khối
Chăn nuôi
A16, A18
Nuôi trồng thuỷ sản
A16, A18
Bảo vệ thực vật
A16, A18
Lâm nghiệp đô thị
A16
Khoa học cây trồng
A16, A18
Lâm sinh
A16
Phát triển nông thôn
A18
Nhóm ngành Sức khỏe
Ngành
Khối
Dinh dưỡng
A16
Điều dưỡng
A16
Răng – Hàm – Mặt
A16
Dược học
A16
Y khoa
A16
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
Ngành
Khối
Hoá học
A16
Vật lý học
A17
Sinh học ứng dụng
A17
Công nghệ sinh học
A17
Nhóm ngành báo chí và thông tin
Ngành
Khối
Xuất bản
A16
Truyền thông đại chúng
A16
Truyền thông đa phương tiện
A16
Điểm chuẩn của các khối A15, A16, A17 và A18 là bao nhiêu?
Tùy vào từng năm thi và số lượng thí sinh đăng ký dự thi tại các cơ sở đào tạo mà các ngành học trong các khối A15, A16, A17, A18 sẽ có mức điểm khác nhau. Cụ thể hơn, đây là bảng hệ thống điểm chuẩn của các khối kể trên trong những năm trở lại đây:
Khối
Xét điểm THPTQG
Xét học bạ
A15
14 – 16.5 điểm
15 điểm
A16
14 – 26.05 điểm
14 – 18 điểmCác TCP:
Học lực lớp 12 loại Giỏi
A17
15 – 21 điểm
18 điểm
A18
14 – 15 điểm
Không xét
Những trường nào đào tạo khối A15, A16, A17 và A18?
Hiện nay, các khối thi kể trên được sử dụng như 1 phương án xét tuyển tại rất nhiều trường đại học, cao đẳng khác nhau, trải dài trên toàn quốc. Ví dụ, bạn có thể lựa chọn học trường Đại học Đông Á nếu thi tuyển bằng A16, Đại học Thủ Dầu Một với A15 hay Đại học An Giang nếu bạn lựa chọn A18 làm tổ hợp môn xét tuyển cho mình. Cụ thể hơn, sau đây là danh sách chi tiết các cơ sở giáo dục đào tạo các khối thi A15, A16, A17 và A18:
Trường
Khối
Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang
A15
Đại Học Đại Nam
A215
Đại học Thủ Dầu Một
A15, A16
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa
A16
Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
A16
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế
A16
Đại Học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1)
A16
Đại Học Dân Lập Duy Tân
A16
Đại Học Bạc Liêu
A16
Đại Học Đông Á
A16
Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
A16
Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội
A16
Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội Học – Viện Báo Chí – Tuyên Truyền
A16
Đại Học An Giang
A18
Kinh nghiệm ôn thi các khối A15, A16, A17, A18
Cũng giống như ôn tập các khối thi khác, các sĩ tử cần có những chiến thuật cụ thể để đạt được mục tiêu điểm chuẩn của khối thi đã chọn, các bạn có thể tham khảo một số kinh nghiệm sau đây để ôn thi được hiệu quả nhé
Luôn tạo tâm lý ôn thi thoải mái nhất, chú ý về sức khoẻ của bản thân, lập một thời gian biểu hợp lý
Nắm chắc các kiến thức cơ bản (các kiến thức trong sách giáo khoa)
Làm bài tập thật nhiều (ngoài các bài tập có trong sách giáo khoa, các bạn có thể làm thêm các bộ bài tập chuyên đề, các đề thi của các năm trước đó)
Lên kế hoạch ôn thi cho từng môn học, đặt mục tiêu cụ thể cho từng môn
Sử dụng sơ đồ tư duy, học nhóm, xem các video chia sẻ kinh nghiệm ôn thi hiệu quả
Sắp xếp thời gian học tập, nên dành thời gian nghỉ ngơi, tránh để bản thân bị áp lực quá lớn
Video liên quan
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin tổng quan về các khối A15, A16, A17, A18. Có thể dễ dàng nhận thấy, tuy A15, A16, A17 và A18 không hẳn được đào tạo ở nhiều trường đại học trên khắp cả nước. Dẫu vậy, các khối thi kể trên đều có cực kỳ đa dạng cơ hội lựa chọn ngành nghề. Vậy nên, đừng lo lắng việc bạn sẽ bị mất đi nhiều cơ hội nếu theo đuổi bốn khối thi này nhé. Hy vọng những dữ liệu trên sẽ là thông tin bổ ích cho bạn trong việc chọn khối thi, chọn trường và chọn ngành sao cho phù hợp với bản thân. Cám ơn các bạn đã đón đọc và chúc bạn gặt hái được nhiều thành công trong việc học và cuộc sống!
Khối A15, A16, A17, A18 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?. Từ trước đến nay, có lẽ học sinh, sinh viên Việt Nam đã quá quen thuộc với các khối thi như A00, A01, B00, D00,… Nhưng, bạn đã bao giờ tìm hiểu về các khối ngành có phần xa lạ hơn, song có thể nó lại là những khối thi khớp với khả năng và sở trường của bạn? Bài viết ngày hôm nay sẽ phần nào giúp bạn hiểu hơn về một số tổ hợp xét tuyển mới được Bộ giáo dục mở rộng, mà bốn trong số đó là các tổ hợp xét tuyển được mở rộng từ khối A bao gồm: A15, A16, A17 và A18. Khối A15, A16, A17 và A18 gồm những môn nào? Bên cạnh Toán là môn bắt buộc trong cả bốn tổ hợp môn, A15, A16, A17, A18 còn bao gồm các môn học khác nhau, cụ thể là: A15: Toán, KHTN và Địa lí A16: Toán, KHTN và Ngữ văn A17: Toán, Vật lý và KHXH A18: Toán, Hóa học và KHXH Khối A15, A16, A17 và A18 gồm những ngành nào? Khối A15, A17 không phải là các khối thi đem lại nhiều sự lựa chọn ngành học cho bạn. Vậy nên, nếu bạn có niềm yêu thích với Quản trị khách sạn, Tâm lý học hay Vật lý học, hai khối thi này là hoàn toàn phù hợp với mong muốn của bạn. Trái lại, A16, A18 lại là những khối thi có đa dạng sự lựa chọn hơn. Đối với A16, bạn có thể tham gia học ngành Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị kinh doanh,… Với A18, bạn có thể thi tuyển vào các ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường hay Sinh học ứng dụng,… Sau đây là danh sách các ngành học cụ thể của khối A15, A16, A17 và A18. Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Ngành Khối Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A16 Kỹ thuật xây dựng A16 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A16 Công nghệ kỹ thuật ô tô A16 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A16 Công nghệ kỹ thuật môi trường A16, A18 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A16 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A16 Kỹ thuật cơ khí A16 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A16 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A16 Công nghệ kỹ thuật hoá học A18 Quản lý công nghiệp A16 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Ngành Khối Tài chính – Ngân hàng A16 Quản trị văn phòng A16 Quản trị nhân lực A16 Kế toán A16 Quản trị kinh doanh A16 Marketing A16 Kinh doanh quốc tế A16 Hệ thống thông tin A16 Bất động sản A16 Hệ thống thông tin quản lý A16 Công nghệ vật liệu A16 Quản lý công A16 Nhóm ngành Khoa học Hành vi và Xã hội Ngành Khối Tâm lý học A15 Kinh tế A16 Chính trị học A16 Xã hội học A16 Thống kê kinh tế A16 Quản lý nhà nước A16 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước A16 Nhóm ngành Nhân văn Ngành Khối Ngôn ngữ Trung Quốc A16 Quản lý văn hoá A16 Triết học A16 Chủ nghĩa xã hội khoa học A16 Nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin Ngành Khối Công nghệ thông tin A16 Kỹ thuật phần mềm A16 Nhóm ngành Nghệ thuật, Mỹ thuật Ngành Khối Thiết kế đồ họa A16 Thiết kế thời trang A16 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Ngành Khối Giáo dục Tiểu học A16 Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên A16 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp A16 Nhóm ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản Ngành Khối Chăn nuôi A16, A18 Nuôi trồng thuỷ sản A16, A18 Bảo vệ thực vật A16, A18 Lâm nghiệp đô thị A16 Khoa học cây trồng A16, A18 Lâm sinh A16 Phát triển nông thôn A18 Nhóm ngành Sức khỏe Ngành Khối Dinh dưỡng A16 Điều dưỡng A16 Răng – Hàm – Mặt A16 Dược học A16 Y khoa A16 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Ngành Khối Hoá học A16 Vật lý học A17 Sinh học ứng dụng A17 Công nghệ sinh học A17 Nhóm ngành báo chí và thông tin Ngành Khối Xuất bản A16 Truyền thông đại chúng A16 Truyền thông đa phương tiện A16 Điểm chuẩn của các khối A15, A16, A17 và A18 là bao nhiêu? Tùy vào từng năm thi và số lượng thí sinh đăng ký dự thi tại các cơ sở đào tạo mà các ngành học trong các khối A15, A16, A17, A18 sẽ có mức điểm khác nhau. Cụ thể hơn, đây là bảng hệ thống điểm chuẩn của các khối kể trên trong những năm trở lại đây: Khối Xét điểm THPTQG Xét học bạ A15 14 – 16.5 điểm 15 điểm A16 14 – 26.05 điểm 14 – 18 điểm Các TCP: Học lực lớp 12 loại Giỏi A17 15 – 21 điểm 18 điểm A18 14 – 15 điểm Không xét Những trường nào đào tạo khối A15, A16, A17 và A18? Hiện nay, các khối thi kể trên được sử dụng như 1 phương án xét tuyển tại rất nhiều trường đại học, cao đẳng khác nhau, trải dài trên toàn quốc. Ví dụ, bạn có thể lựa chọn học trường Đại học Đông Á nếu thi tuyển bằng A16, Đại học Thủ Dầu Một với A15 hay Đại học An Giang nếu bạn lựa chọn A18 làm tổ hợp môn xét tuyển cho mình. Cụ thể hơn, sau đây là danh sách chi tiết các cơ sở giáo dục đào tạo các khối thi A15, A16, A17 và A18: Có thể học trường nào với các khối thi kể trên? Trường Khối Cao Đẳng Sư Phạm Ngô Gia Tự Bắc Giang A15 Đại Học Đại Nam A215 Đại học Thủ Dầu Một A15, A16 Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa A16 Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng A16 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế A16 Đại Học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1) A16 Đại Học Dân Lập Duy Tân A16 Đại Học Bạc Liêu A16 Đại Học Đông Á A16 Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng A16 Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội A16 Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội Học – Viện Báo Chí – Tuyên Truyền A16 Đại Học An Giang A18 Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin tổng quan về các khối A15, A16, A17, A18. Có thể dễ dàng nhận thấy, tuy A15, A16, A17 và A18 không hẳn được đào tạo ở nhiều trường đại học trên khắp cả nước. Dẫu vậy, các khối thi kể trên đều có cực kỳ đa dạng cơ hội lựa chọn ngành nghề. Vậy nên, đừng lo lắng việc bạn sẽ bị mất đi nhiều cơ hội nếu theo đuổi bốn khối thi này nhé. Hy vọng những dữ liệu trên sẽ là thông tin bổ ích cho bạn trong việc chọn khối thi, chọn trường và chọn ngành sao cho phù hợp với bản thân. Cám ơn các bạn đã đón đọc và chúc bạn gặt hái được nhiều thành công trong việc học và cuộc sống! Đăng bởi: thcs-thptlongphu Chuyên mục: Tư vấn tuyển sinh
Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!