Trong mọi lĩnh vực đều có các từ ngữ chuyên ngành và thông dụng. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp những từ này trong công việc và cả đời sống. Nhưng có chắc rằng, trong mỗi ngữ cảnh ta đều hiểu ý nghĩa của nó? Cùng tìm hiểu Stock là gì? Những khái niệm, ý nghĩa của Stock trong từng lĩnh vực tại bài viết này nhé!
Stock là gì?
Stock là một từ vựng tiếng Anh phổ biến. Được phiên âm /stäk/.
Tuy nhiên, trong từng lĩnh vực, từng ngữ cảnh Stock mang một ý nghĩa khác nhau.
Stock mang nhiều ý nghĩa khác nhau đối với từng lĩnh vực
Stock trong lĩnh vực tài chính
– Khái niệm: Trong lĩnh vực về tài chính Stock mang nghĩa là Cổ phiếu. Vậy cổ phiếu là gì?
+ Theo Luật chứng khoán năm 2010, cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
+ Theo Luật doanh nghiệp năm 2014, cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Tóm lại, cổ phiếu là một hình thức biểu thị cho cổ phần. Một cổ phiếu có thể gồm 1 cổ phần hoặc nhiều cổ phần.
Stock trong tài chính được gọi là cổ đông hoặc cổ phiếu
Ví dụ: Một công ty phát hành 1.000 cổ phiếu (1.000 tờ giấy có giá). Nếu bạn sở hữu 01 cổ phiếu,, tức bạn là chủ sở hữu 0,1% đối với công ty đó. Nếu bạn sở hữu 500 cổ phiếu, tức là bạn là người sở hữu 50% công ty này.
– Đặc điểm của cổ phiếu
+ Cổ phiếu biểu thị cho giá trị. Người sở hữu cổ phiếu tức là họ đang sở hữu tài sản thực.
+ Cổ phiếu là một chứng khoán vô thời hạn. Chúng gắn liền với sự tồn tại của công ty phát hành ra cổ phiếu.
+ Cổ phiếu là một tờ giấy mang giá trị thực, có thể tính khả năng sinh lời, có tính rủi ro và khả năng chuyển nhượng.
Cổ phiếu biểu thị cho giá trị thực về tài sản
– Phân loại cổ phiếu
Dựa vào quyền lợi cổ đông
+ Cổ phiếu thường: Người sở hữu cổ phiếu thường gọi là cổ đông thường, được hưởng lợi nhuận dựa trên kết quả hoạt động của công ty. Tham gia vào quá trình quản lý bằng cách bỏ phiếu quyết và có quyền hành với khối tài sản còn lại trong trường hợp công ty thanh lý.
+ Cổ phiếu ưu đãi: Được nhận cổ tức theo tỷ lệ cố định và thường cao hơn cổ phiếu thường. Được ưu tiên nhận cổ tức và nhận lại vốn trước cổ phiếu thường. Tuy nhiên, không có quyền tham gia vào quá trình biểu quyết, không nhận cổ tức theo kết quả kinh doanh,…
Dựa vào quyền lợi cổ đông có hai loại cổ phiếu thường và ưu đãi
Dựa vào tình trạng phát hành
+ Cổ phiếu được quyền phát hành: Sổ cổ phần Đại hội đồng Cổ đông quyết định phát hành để huy động thêm nguồn vốn.
+ Cổ phiếu đã phát hành: Cổ phiếu đã được nhà đầu tư thanh toán đầy đủ, những thông tin về người sở hữu được ghi vào sổ đăng ký cổ đông.
+ Cổ phiếu đang lưu hành: Các cổ phiếu đang được cổ đông nắm giữ.
+ Cổ phiếu quỹ: Cổ phiếu được công ty cổ phần phát hành và được mua lại bởi chính tổ chức phát hành.
Phân loại cổ phiếu có thể dựa vào tình trạng phát hành của chúng
Dựa vào khả năng đem lại thu nhập
+ Cổ phiếu thượng hạng: Những công ty có thành tích lâu dài với tần suất liên tục về lợi nhuận, chi trả cổ tức, phát hành,… Thường là các công ty lớn và hoạt động ổn định.
+ Cổ phiếu tăng trưởng: Những công ty có doanh số, thu nhập, thị phần đang trên đà phát triển với tốc độ nhanh hơn tốc độ nền kinh tế chung hay so với mức trung bình của ngành.
+ Cổ phiếu phòng vệ: Cổ phiếu của những công ty có sức chống lại khả năng suy thoái.
Khả năng đem lại thu nhập là một tiêu chí phân loại hữu dụng
+ Cổ phiếu thu nhập: Cổ phiếu của những công ty trả lại suất cao hơn so với mức bình thường.
+ Cổ phiếu chu kỳ: Cổ phiếu của những công ty có lợi nhuận biến đổi theo chu kỳ kinh doanh.
+ Cổ phiếu thời vụ: Cổ phiếu của những công ty có biến động thu nhập theo thời vụ.
Stock trong lĩnh vực bán hàng
Trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh bán hàng sẽ thường xuyên gặp thuật ngữ “Made to stock”.
Đây là việc các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa sẽ dựa vào những hoạt động dự báo và sản xuất tồn kho.
Sau đó, sử dụng các chiến lược, kế hoạch Marketing để đẩy lượng hàng đó ra thị trường.
Đây là hình thức chủ yếu được áp dụng cho các sản phẩm có độ chuẩn hóa cao.
Made of stock là thuật ngữ trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất
Stock trong lĩnh vực đồ họa
– Khái niệm
Trong lĩnh vực đồ họa, chúng ta sẽ thường gặp thuật ngữ “Stock photo” để chỉ những bức ảnh được các nhiếp ảnh giá tự chụp, tức là không chụp theo yêu cầu của khách hàng (Assignment Photo) và bản quyền hoàn toàn thuộc về tác giả của nó. Các stock photo thường có mặt ở khắp mọi nơi, thường được dùng để thiết kế banner hoặc các ấn phẩm khác.
Stock photo là những hình ảnh được chụp tự do dùng trong thiết kế
– Phân loại stock trong Photoshop
Trong lĩnh vực đồ họa cần sự đa dạng và sáng tạo. Chính vì thế, các nhà thiết kế thường lưu trữ cho mình số lượng Stock để sử dụng trong nhiều trường hợp thiết kế khác nhau. Được phân loại như sau:
+ Stock miễn phí: Cho phép người dùng sử dụng mà không cần trả bất kỳ khoản phí nào. Tuy nhiên, các ấn phẩm sẽ không mang tính độc quyền vì sẽ có người khác sử dụng stock trùng lập.
+ Stock giấy phép mở rộng, nâng cao: Loại Stock này được các công ty cấp phép mở rộng hoặc tăng cường mở rộng sử dụng hình ảnh. Gồm việc tăng lượng bản sao, các phương pháp khác để phân phối và sử dụng.
+ Stock được cấp quyền quản lý: Việc cấp quyền quản lý cho phép bạn sử dụng trong một thời gian nhất định cùng với một khoản phí. Một stock có thể dùng cho một dự án cụ thể.
Stock gồm nhiều loại, mỗi loại quy định về quyền sử dụng khác nhau
In stock là gì? Một số khái niệm liên quan đến In stock
In stock là gì?
In stock chỉ số lượng hàng có sẵn trong kho hay được lưu trữ trong kho.
Trong ngành logistic, thuật ngữ này dùng chỉ số lượng hàng hóa còn lại trong khi dự phòng.
In stock chỉ số lượng lưu trữ trong kho
Low in stock là gì?
Low in stock thường được dùng để chỉ trạng thái sắp hết hàng hay số lượng hàng còn rất ít.
Ngoài ra, còn biểu thị khả năng sản phẩm, hàng hóa sẽ không trở lại thị trường sau khi bán hết.
Low in stock là trạng thái số lượng hàng còn rất ít
Stock-in-trade là gì?
Trong kinh doanh, thuật ngữ “Stock-in-trade” dùng để đề cập đến một hoạt động hay một hàng hóa mà tổ chức, cá nhân dùng để kiếm lợi nhuận.
Ví dụ: Thức ăn nhanh là stock-in-trade của Burger King.
Hoặc diễn tả nguồn lực cần thiết để tham gia vào hoạt động của công ty hay mang ý nghĩa là số hàng sẵn có tại cửa hàng.
Stock-in-stade là thuật ngữ thường dùng trong kế toán và kinh doanh
Back in stock là gì?
Nghĩa của cụm “Back in stock” thể hiện số lượng hàng đã được nhập về.
Giả sử, sau một khoảng thời gian hết hàng, mẫu áo được yêu thích đã nhập về lại cửa hàng. Gọi là Back in stock hay tương đương là Restock.
Thuật ngữ diễn tả trạng thái hàng vừa nhập về
Out of stock là gì? Một số khái niệm liên quan đến
Out of stock là gì?
Out of stock thể hiện tình trạng không có sẵn để bán hay sử dụng liền ngay lập tức. Nghĩa là mặt hàng đó không còn tại cửa hàng và cả trong kho.
Out of stock là tình trạng không có hàng để bán ra
Overstock là gì?
Trái với tình trạng thiếu hàng của out of stock. Overstock biểu thị của sự dư thừa hàng hay tồn hàng trong kho quá nhiều.
Overstock là sự tồn hàng
Control out of stock là gì?
Control out of stock là việc kiểm soát sự thiếu hụt hàng hóa, tức bạn phải tiến hành quá trình tính toán số lượng hàng hóa được nhập vào và được tiêu thụ để đề phòng tình trạng hết hàng trong kho.
Sự kiểm soát độ thiếu hụt của hàng hóa
Out of stock management là gì?
Cũng giống như Cotrol out of stock. Out of stock management cần lên kế hoạch quản lý việc lưu trữ hàng hóa trong kho. Để hàng hóa có thể ra vào đúng với thời điểm giảm tình trạng thiếu hụt hàng hóa và tồn kho.
Quản lí tình trạng thiếu hụt hàng hóa
Một số khái niệm khác liên quan đến stock
Penny stock là gì?
Đây là một dạng cổ phiếu có mệnh giá rất thấp, thường được phát hành bởi các doanh nghiệp có quy mô nhỏ.
Tại một số quốc gia khác, gọi penny stock với nhiều cách gọi khác nhau như “small stock”, “microcap stock”, “nano stock”,…
Penny stock là dạng cổ phiếu mang giá trị thấp
Safety stock là gì?
Safety stock hay còn gọi là buffer stock nghĩa là hàng tồn kho đệm. Đó là lượng hàng không nằm trong kế hoạch tiêu thụ dự kiến ban đầu nhưng lại được dùng trong dự trữ cho các trường hợp khẩn cấp.
Safety stock dùng dự trữ cho các trường hợp khẩn cấp
Adobe stock là gì?
Là thư viện gồm số lượng lớn tài nguyên ảnh, video, file mẫu, các sản phẩm sáng tạo mang chất lượng cao, phong phú và đa dạng theo nhiều lĩnh vực khác nhau. Adobe stock sẽ giúp các nhà thiết kế tìm kiếm được nguồn cảm hứng và tạo ra các sản phẩm sáng tạo và nhanh chóng hơn.
Nguồn thư viện cảm hứng cho các nhà thiết kế
Stock market là gì?
Có nghĩa tiếng Việt là “thị trường chứng khoáng” là nơi trao đổi, mua bán giữa các đối tượng tham gia vào lĩnh vực chứng khoán.
Stock market là nơi trao đổi mua bán cổ phiếu
ROM stock là gì?
ROM (bộ nhớ đọc) là một phiên bản của hệ điều hành dành cho các thiết bị Android bao gồm toàn bộ hệ điều hành và các tinh chỉnh khác.
Rom Stock hay còn gọi là Rom gốc, là phiên bản do nhà sản xuất cung cấp, bản ROM này được tích hợp các tính năng mà nhà sản xuất đưa vào và kèm theo các ứng dụng riêng của nhà sản xuất với ưu điểm là ổn định, đầy đủ và không bị cắt xén.
ROM stock là bộ nhớ đọc ở phiên bản gốc
Chicken stock là gì?
Chicken stock dùng để gọi phần nước dùng hoặc nước xuýt, phần chất lỏng tạo nền tảng cho các món ăn. Ví dụ như các món súp, các món hầm,…
Được dùng để chỉ phần nước tạo nền tảng cho các món ăn
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về thuật ngữ liên quan với Stock. Hy vọng sẽ hữu ích với bạn. Chúc bạn luôn thành công trong mọi lĩnh vực.
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp