Toán lý hóa là bộ ba môn được nhiều học sinh chú trọng ôn luyện để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia cam go. Vì khối toán lý hóa được xem là sở hữu tiềm năng phát triển rộng lớn với đa dạng ngành nghề. Vậy theo học tổ hợp Toán Lý Hoá là khối gì? nên học ngành gì? Trường đại học nào tuyển sinh khối thi này chất lượng? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây bởi trường .
Tổ hợp Toán Lý Hoá là khối gì?
Toán lý hóa là bộ 3 môn tổ hợp của khối A00, còn được nhiều bạn sinh viên gọi tắt là khối A vì đây là khối cơ bản được đông đảo sinh viên lựa chọn. Khối A00 hầu như đều có sự góp mặt ở phương án tuyển sinh của tất cả các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc, do đó A00 dành được nhiều sự quan tâm của các sĩ tử muốn vào cấp bậc đào tạo cao hơn.
Ngoài độ phổ biến của mình tại các trường đại học, khối A00 còn được biết đến với cơ hội việc làm rộng mở cho các bạn sinh viên sau khi ra trường. Lý do là có rất nhiều ngành nghề ngoài xã hội đòi hỏi khả năng tư duy nhạy bén, kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng,… tất cả đều được các bạn sinh viên khối A00 đáp ứng tốt.
A00 được xem là khối thi thuần khoa học tự nhiên bởi vì cả ba môn xét tuyển đều các môn tự nhiên, đòi hỏi khả năng tư duy, suy luận và tính toán cao. Trước đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát triển khối A00 thành 2 nhánh phụ là là A01 (Toán – Vật lý – Anh văn) và A02 (Toán – Vật lý – Ngữ văn), góp phần làm tăng sự đa dạng về khối xét tuyển cho sinh viên.
Hiện nay, Bộ đã phân chia khối A thành nhiều tổ hợp môn khác nhau, lên đến 18 tổ hợp. Từ đó nhiều trường đại học, cao đẳng tuyển sinh có nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn khối thi tuyển sinh theo mong muốn và sinh viên cũng được phát huy năng lực tối đa của bản thân theo các môn yêu thích, không còn chịu sự gò bó như trước.
Khối A00 nên học ngành gì?
Khối A00 (Toán lý hóa) là tổ hợp chỉ gồm các môn tự nhiên, do đó yêu cầu sĩ tử muốn theo đuổi khối thi này cần có tổ chất về tư duy logic, khả năng nhảy số cao và yêu thích các con số. Sĩ tử chọn khối A00 không cần lo lắng về ngành nghề bởi độ phong phú các ngành nghề thuộc khối này là vô cùng lớn. A00 (Toán lý hóa) là sự lựa chọn hoàn hảo cho các sĩ tử.
Khối ngành Khoa học tự nhiên
Đây là nhóm ngành gánh vác trách nhiệm nghiên cứu, đánh giá, lý giải các sự vật hiện tượng phát sinh trong tự nhiên. Từ đó chúng ta sử dụng những lợi thế tự nhiên đem lại để ứng dụng vào nhiều mặt của đời sống. Đời sống con người được nâng cao ngày càng văn minh tiến bộ, tác động tiêu cực tự nhiên cũng được hạn chế phần nào.
Các ngành Khoa học tự nhiên xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa:
Khoa học môi trường | Toán học |
Khí tượng học | Vật lý học |
Địa chất | Hóa học |
Địa lý | Sinh học |
Vật lý học | Địa chất học |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | Hải dương học |
Thủy văn học | Khí tượng và khí hậu học |
Khoa học thông tin địa không gian | Địa lý tự nhiên |
Khối ngành Quân đội
Quân đội là lực lượng nòng cốt với vai trò vô cùng quan trọng đối với quốc gia. Quân đội gánh vác trọng trách luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ tổ quốc trước các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Theo khối A00 toán lý hóa, bạn sẽ có cơ hội được đặt chân vào lực lượng anh dũng của tổ quốc.
Các ngành Quân đội xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa:
Chỉ huy kỹ thuật Hóa học | Biên phòng |
Chỉ huy tham mưu Đặc công | Chỉ huy tham mưu Phòng không |
Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp | Chỉ huy tham mưu hải quân |
Chỉ huy tham mưu Lục quân | Hậu cần quân sự |
Chỉ huy tham mưu Pháo binh | Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước |
Chỉ huy tham mưu Thông tin | Trinh sát kỹ thuật |
Chỉ huy kỹ thuật Pháo binh |
Khối ngành Công an
Trở thành Công an bảo vệ an toàn cho người dân chắc chắn là ước mơ của không ít bạn trẻ, do đó lựa chọn khối A00 toán lý hóa để thi sẽ là một bước đệm cho giấc mơ ấy được thành hiện thực. Ngành này không chỉ thu hút những học sinh nam mà còn có sức hấp dẫn đặc biệt với các bạn nữ mạnh mẽ.
Dưới đây là một số ngành học thuộc khối ngành Công an xét theo khối A00 toán lý hóa:
Trinh sát cảnh sát | Luật |
Trinh sát an ninh | Kỹ thuật Hình sự |
Công nghệ thông tin | Điều tra Hình sự |
Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn | Tham mưu và chỉ huy CAND |
Xây dựng lực lượng CAND | Quản lý Nhà nước về ANTT |
An toàn thông tin |
Khối ngành Kỹ thuật và công nghệ
Trong thời đại công nghiệp 4.0, các nhóm ngành kỹ thuật trước đây đã rất được quan tâm nay như hổ thêm cánh, mang đến rất nhiều cơ hội việc làm tuyệt vời cho các bạn trẻ. Sinh viên học ngành này sẽ được trang bị kiến thức kỹ thuật để ứng dụng vào đời sống mang lại những giá trị thực tiễn như chế tạo, vận hành thiết bị máy móc một cách hiệu quả nhất.
Các ngành kỹ thuật xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa:
Kỹ thuật in | Kỹ thuật môi trường | Kỹ thuật y sinh |
Kỹ thuật hàng không | Kỹ thuật hóa học | Kỹ thuật địa chất |
Kỹ thuật dệt | Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật điện |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ thuật tàu thủy |
Kỹ thuật dầu khí | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | Kỹ thuật vật liệu |
Vật lý y khoa | Kỹ thuật cơ điện tử | Kỹ thuật cơ khí |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Kỹ thuật địa vật lý |
Kỹ thuật tuyển khoáng | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật cơ khí động lực |
Kỹ thuật công nghiệp | Kỹ thuật hạt nhân | Kỹ thuật ô tô |
Khối ngành Khoa học cơ bản
Tuy yêu cầu chất lượng nguồn nhân lực tương đối khắt khe, nhưng trong mai đây khoa học cơ bản có đóng góp lớn cho nền kinh tế đất nước, các ngành khoa học cơ bản tuyển sinh khối A00 toán lý hóa là: công nghệ sinh học, vật lý học, hóa học, khoa học vật liệu, địa chất học, hải dương học, cuối cùng là khoa học môi trường.
Khối ngành Nông lâm thủy sản
Khối ngành này đang được xác định là mũi nhọn kinh tế của Việt Nam, nhận được nhiều chính sách hỗ trợ phát triển đến từ chính phủ. Đồng nghĩa cơ hội việc làm trong ngành rất rộng mở đối với những ai nghiêm túc theo nghề.
Các ngành Nông lâm thủy sản tuyển sinh theo khối A00 toán lý hóa là:
Phát triển nông thôn | Công nghệ chế biến lâm sản |
Thú y | Lâm học |
Chăn nuôi | Chế biến rau hoa quả |
Công nghệ chế biến thủy sản | Quản lý tài nguyên rừng |
Nuôi trồng thủy sản | Nông học |
Bảo vệ thực vật |
Khối ngành Kinh tế
Đây là khối ngành hot nhất hiện nay, được nhiều bạn trẻ theo học. Ngành kinh tế luôn đón đầu xu hướng phát triển, linh động giúp thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển, gia tăng sản xuất và cung cấp dịch vụ. Các ngành kinh tế tuyển sinh khối A00 toán lý hóa là :
Kinh tế | Thống kê kinh tế |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Tài chính – Ngân hàng | Kế toán |
Kinh doanh thương mại | Toán kinh tế |
Marketing |
Khối ngành Luật
Ngành luật cung cấp cho bạn cơ hội việc làm không chỉ ở các doanh nghiệp tư nhân mà còn tại cơ quan nhà nước. Do đó nhiều bạn trẻ muốn trở thành luật sư công tác tại chính phủ đã chọn khối thi A00 toán lý hóa cho ngành này. Một số ngành luật phổ biến là: Luật, luật kinh tế, luật thương mại quốc tế, quản trị luật.
Các trường đào tạo khối A00 toán lý hóa là?
Vì A00 toán lý hóa là khối cơ bản nên xuất hiện hầu hết mọi phương án tuyển sinh của tất cả các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc. Dưới đây là một trường sắp xếp theo vùng miền chuyên tuyển sinh bằng khối thi này.
Khu vực Hà Nội
STT | TÊN TRƯỜNG | STT | TÊN TRƯỜNG |
1 | Đại Học Bách Khoa Hà Nội | 36 | Đại học Công Đoàn |
2 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 37 | Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
3 | Đại Học Đại Nam | 38 | Đại Học Dược Hà Nội |
4 | Đại học Công nghiệp Việt Hung | 39 | Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
5 | Đại Học Kiểm Sát Hà Nội | 40 | Đại Học Hòa Bình |
6 | Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội | 41 | Đại học Công Nghệ Và Quản Lý Hữu Nghị |
7 | Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội | 42 | Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
8 | Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc) | 43 | Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội |
9 | Đại học FPT Hà Nội | 44 | Đại Học Điện Lực |
10 | Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 45 | Đại Học Kiến Trúc Hà Nội |
11 | Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp | 46 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
12 | Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (Phía Bắc) | 47 | Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
13 | Học viện Cảnh sát nhân dân | 48 | Đại học Thành Đô |
14 | Học viện An ninh nhân dân | 49 | Học viện Tòa Án |
15 | Đại Học Y Tế Công Cộng | 50 | Học Viện Chính Sách và Phát Triển |
16 | Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc) | 51 | Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam |
17 | Học viện Tài chính | 52 | Học viện Quản lý Giáo dục |
18 | Học Viện Phụ Nữ Việt Nam | 53 | Học viện Ngoại giao |
19 | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | 54 | Học Viện Ngân Hàng |
20 | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) | 55 | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
21 | Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội | 56 | Đại Học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương |
21 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội | 57 | Đại học Phương Đông |
23 | Đại Học Phenikaa | 58 | Đại Học Nội Vụ |
24 | Đại học Nguyễn Trãi | 59 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) |
25 | Đại học Mở Hà Nội | 60 | Đại học Mỏ – Địa chất |
26 | Đại học Luật Hà Nội | 61 | Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) |
27 | Đại học Thủ đô Hà Nội | 62 | Đại Học Thăng Long |
28 | Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) | 63 | Đại Học Thương Mại |
29 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 64 | Đại Học Xây Dựng Hà Nội |
30 | Đại Học Công Nghệ Đông Á | 65 | Trường Sĩ Quan Pháo Binh |
31 | Trường Sĩ Quan Phòng Hóa | 66 | Trường Sĩ Quan Đặc Công |
32 | Học Viện Quân Y – Hệ Quân sự | 67 | Học Viện Phòng Không – Không Quân |
33 | Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp | 68 | Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội |
34 | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự | 69 | Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Quân sự |
35 | Trường Sĩ Quan Chính Trị – Đại Học Chính Trị | 70 | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) |
Khu vực các tỉnh miền Bắc (Bên ngoài thủ đô Hà Nội)
STT | TÊN TRƯỜNG | STT | TÊN TRƯỜNG |
1 | Đại học Chu Văn An | 20 | Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh |
2 | Đại học Hải Dương | 21 | Đại Học Hạ Long |
3 | Đại Học Hàng Hải | 22 | Đại học Hải Phòng |
4 | Đại Học Hùng Vương | 23 | Đại Học Hoa Lư |
5 | Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp Cơ sở Nam Định | 24 | Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên |
6 | Đại Học Kinh Bắc | 25 | Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên |
7 | Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên | 26 | Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên |
8 | Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương | 27 | Đại Học Kỹ Thuật – Hậu Cần Công An Nhân Dân (Phía Bắc) |
9 | Đại học Nông Lâm Bắc Giang | 28 | Đại học Lương Thế Vinh |
10 | Đại học Sao Đỏ | 29 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên |
11 | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên | 30 | Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
12 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | 31 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
13 | Đại học Tân Trào | 32 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên |
14 | Đại Học Thái Bình | 33 | Đại Học Tây Bắc |
15 | Đại học Việt Bắc | 34 | Đại Học Thành Đông |
16 | Đại Học Y Dược Thái Bình | 35 | Đại học Y dược Hải Phòng |
17 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | 36 | Đại Học Y Dược – Đại Học Thái Nguyên |
18 | Học Viện Hậu Cần – Hệ Quân sự | 37 | Trường Sĩ Quan Tăng – Thiết Giáp |
19 | Trường Sĩ Quan Thông Tin – Hệ Quân sự – Đại Học Thông Tin Liên Lạc |
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
STT | TÊN TRƯỜNG | STT | TÊN TRƯỜNG |
1 | Đại học Bách khoa Đà Nẵng | 21 | Đại học Buôn Ma Thuột |
2 | Đại học Công nghiệp Vinh | 22 | Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân |
3 | Đại học Đà Lạt | 23 | Đại học Duy Tân |
4 | Đại Học Hà Tĩnh | 24 | Trường Sĩ Quan Không Quân – Hệ Đại học |
5 | Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị | 25 | Đại Học Hồng Đức |
6 | Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế | 26 | Đại học Khánh Hòa |
7 | Đại học Nha Trang | 27 | Đại Học Phan Châu Trinh |
8 | Đại học Kinh tế Nghệ An | 28 | Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế |
9 | Đại Học Kinh tế Đà Nẵng | 29 | Đại học Luật – Đại Học Huế |
10 | Đại Học Phạm Văn Đồng | 30 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế |
11 | Đại Học Phan Thiết | 31 | Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng |
12 | Đại học Phú Yên | 32 | Đại học Phú Xuân |
13 | Đại học Quảng Nam | 33 | Đại học Quảng Bình |
14 | Đại Học Quy Nhơn | 34 | Đại học Quang Trung1 |
15 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế | 35 | Đại học Sư phạm Đà Nẵng |
16 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 36 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng |
17 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa | 37 | Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum |
18 | Đại học Tây Nguyên | 38 | Đại học Tài chính – Kế toán |
19 | Đại Học Vinh | 39 | Đại Học Thái Bình Dương |
20 | Đại Học Y Dược – Đại Học Huế | 40 | Đại Học Xây Dựng Miền Trung |
Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
STT | TÊN TRƯỜNG | STT | TÊN TRƯỜNG |
1 | Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM | 23 | Đại học An ninh Nhân dân |
2 | Đại học Công Nghệ TPHCM | 24 | Đại học Công nghệ Sài Gòn |
3 | Đại Học Gia Định | 25 | Đại Học Công Nghiệp TPHCM |
4 | Đại Học Hoa Sen | 26 | Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM |
5 | Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM | 27 | Đại Học Luật TP HCM |
6 | Đại học Kiến trúc TP.HCM | 28 | Đại học Hùng Vương – TPHCM |
7 | Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM | 29 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
8 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 30 | Đại Học Kinh Tế -Tài Chính TPHCM |
9 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | 31 | Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM |
10 | Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM | 32 | Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
11 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 33 | Đại Học Mở TPHCM |
12 | Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM | 34 | Đại Học Nông Lâm TPHCM |
13 | Đại Học Quốc Tế Sài Gòn | 35 | Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
14 | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM | 36 | Đại học Sài Gòn |
15 | Đại Học Tài Chính Marketing | 37 | Đại Học Sư Phạm TPHCM |
16 | Đại Học Văn Hiến | 38 | Đại Học Tôn Đức Thắng |
17 | Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh | 39 | ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
18 | Học Viện Hàng Không Việt Nam | 40 | Đại học Văn Lang |
19 | Đại học Cảnh sát Nhân dân | 41 | Học Viện Hải Quân |
20 | Đại học Kiên Giang | 42 | Học viện cán bộ TPHCM |
21 | Đại Học Tài Chính – Marketing | 43 | Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2) |
22 | Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh | 44 | Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở phía Nam) |
Khu vực các tỉnh miền Nam ngoài TPHCM
STT | TÊN TRƯỜNG | STT | TÊN TRƯỜNG |
1 | Đại học An Giang | 14 | Đại Học Võ Trường Toản |
2 | Đại Học Bạc Liêu | 15 | Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu |
3 | Đại Học Cần Thơ | 16 | Đại học Bình Dương |
4 | Đại Học Cửu Long | 17 | Đại Học Công Nghệ Đồng Nai |
5 | Đại Học Đồng Nai | 18 | Đại học Dầu khí Việt Nam |
6 | Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương | 19 | Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An |
7 | Đại học Lạc Hồng | 20 | Đại học Đồng Tháp |
8 | Đại Học Quốc Tế Miền Đông | 21 | Đại học Nam Cần Thơ |
9 | ĐH Tân Tạo | 22 | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
10 | Đại học Thủ Dầu Một | 23 | Đại Học Tây Đô |
11 | Đại Học Trà Vinh | 24 | Đại học Tiền Giang |
12 | Đại Học Xây Dựng Miền Tây | 25 | Đại Học Ngoại Thương (phía Nam) |
13 | Đại Học Mỏ Địa Chất | 26 | Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
Video về khối A00 gồm những môn gì? xét tuyển ngành nào? học trường nào?
khối A00 gồm những môn gì? xét tuyển ngành nào? học trường nào?
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp