Vật Lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo được biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 12 Bài 33
I) Mẫu nguyên tử Bo
Năm 1913 nhà vật lý Bo đã bổ sung vào mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho hai giả thuyết ( các tiên đề của Bo)
– Tiên đề về trạng thái dừng.
Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ
+) Bình thường nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản ( n = 1). Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử ở các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn gọi là trạng thái kích thích thứ n (n > 1)
+) Tên của các quỹ dạo dừng
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6… |
Tên | K | L | M | N | O | P… |
Trong trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định rn gọi là quỹ đạo dừng.
Đối với nguyên tử Hidro rn = n2r0 với r0 = 5,3.10-11 gọi là bán kính Bo.
– Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng cảu nguyên tử.
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng En nhỏ hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu Em – En.
Em – En = hfnm
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng En mà hấp thụ một phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu Em – En thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En
→ Nếu nguyên tử hấp thụ ánh sáng có bước sóng nào thì cũng phát ra ánh sáng có bước sóng đó.
II) Giải thích quang phổ vạch và quang phổ phát xạ
– Quang phổ vạch phát xạ: Khi electron chuyển từ trạng thái có năng lượng cao xướng trạng thái có năng lượng thấp hơn thì phát ra một photon có năng lượng xác định ứng với một vạch quang phổ. Các giá trị này không liên tục nên quang phổ là các vạch riêng rẽ.
– Quang phổ vạch hấp thụ: Khi electron đang ở trạng thái năng lượng thấp, mà được đặt trong một chùm sáng trắng ( có vô số các bước sóng nên sẽ có tất cả các photon có năng lượng từ lớn đến nhỏ) thì eletron sẽ hấp thụ một số photon có năng lượng phù hợp, làm cho quang phổ liên tục của ánh sáng trắng bị mất đi một số vạch.
III) Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô
Từ thực nghiệm người ta thấy các vạch phát xạ của nguyên tử Hiđrô sắp xếp thành các dãy nguyên tử khác nhau.
– Dãy Lai-man: được tạo thành khi electron chuyển từ các trạng thái năng lượng cao về trạng thái cơ bản (λn1), các bức xạ thuộc vùng tử ngoại.
– Dãy Ban-me: được tạo thành khi electron chuyển từ các trạng thái năng lượng cao về trạng thái kích thích thứ 2 (λn2), các bức xạ nằm trong miền tử ngoại và 4 vạch đầu nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy là vạch đỏ Hα(λ32), vạch lam Hβ(λ42), vạch lam Hγ(λ52), vạch chàm Hδ(λ62).
– Dãy Pa-sen: được tạo thành khi electron chuyển từ các trạng thái năng lượng cao về trạng thái kích thích thứ 3 (λn3), các bức xạ nằm trong vùng hồng ngoại.
Giải bài tập SGK Vật Lí 12 Bài 33
C1 trang 166 SGK
C1 trang 166 SGK: Trình bày mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ – đơ – pho.
Trả lời:
Rơ-đơ- pho cho rằng nguyên tử gồm có hạt nhân mang điện tích dương có điện tích +Ze, trong đó tập trung hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử. Các kích thước hạt nhân nhỏ hơn các kích thước của nguyên tử rất nhiều. Chung quanh hạt nhân có Z electron chuyển động theo các quỹ đạo tròn nào đó. Độ lớn điện tích dương của hạt nhân bằng tổng độ lớn của các điện tích âm của các electron . Nguyên tử ở trạng thái trung hòa về điện.
C2 trang 168 SGK
C2 trang 168 SGK: Nếu photon có năng lượng lớn hơn hiệu En – Em thì nguyên tử có hấp thụ được không.
Trả lời:
Nếu photon có năng lượng lớn hơn hiệu En – Em thì nguyên tử không hấp thụ được photon. Nguyên tử chỉ hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em
Bài 1 (trang 169 SGK Vật Lý 12)
Bài 1 (trang 169 SGK Vật Lý 12): Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ – đơ – pho ở điểm nào?
Lời giải:
Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-đơ-pho là hệ thống nguyên tử bị chi phối bởi những quy luật có tính lượng tử, còn trong mẫu nguyên tử Rơ-đơ-pho thì không có điều này.
Bài 2 (trang 169 SGK Vật Lý 12)
Bài 2 (trang 169 SGK Vật Lý 12): Trình bày tiên đề Bo về các trạng thái dừng.
Lời giải:
Tiên đề Bo:
– Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
– Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
Bài 3 (trang 169 SGK Vật Lý 12)
Bài 3 (trang 169 SGK Vật Lý 12): Trình bày tiên đề Bo về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử?
Lời giải:
– Tiên đề về các trạng thái dừng:
Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng, khi ở trạng thái dừng thì nguyên tử Bo không bức xạ.
Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
– Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một photon có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em (ε = h.fm = En – Em)
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái điểm dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một photon có năng lượng đúng bằng hiện En – Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao En.
Bài 4 (trang 169 SGK Vật Lý 12)
Bài 4 (trang 169 SGK Vật Lý 12): Chọn câu đúng.
Trạng thái dừng là
A. trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân.
B. trạng thái hạt nhân không dao động.
C. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D. trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Trạng thái dừng là nguyên tử không bức xạ, không hấp thụ nên đó là trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Bài 5 (trang 169 SGK Vật Lý 12)
Bài 5 (trang 169 SGK Vật Lý 12): Xét ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hidro (H.33.2). Một photon có năng lượng bằng EM – EK bay đến gặp nguyên tử này.
Nguyên tử sẽ hấp thụ photon và chuyển trạng thái như thế nào?
A. Không hấp thụ
B. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái.
C. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M.
D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M.
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hấp thụ năng lượng bằng hiệu En – Em thì nó sẽ chuyển từ K (có mức năng lượng EK) lên M (có mức năng lượng EM)
Bài 6 (trang 169 SGK Vật Lý 12)
Bài 6 (trang 169 SGK Vật Lý 12): Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EK, EL và EM như hình 33.2. Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm sáng đơn sắc mà mỗi photon trong chùm có năng lượng là ε = EM – EK. Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. Một vạch
B. Hai vạch
C. Ba vạch
D. Bốn vạch
Lời giải:
Chọn đáp án C.
Khi nguyên tử hấp thụ photon có năng lượng ε = EM – EK thì nó sẽ chuyển từ K sang M, sau đó các nguyên tử dao động trong một khoảng thời gian ngắn rồi chuyển về quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn.
Khi nguyên tử chuyển M xuống L thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng EM – EL.
Khi nguyên tử chuyển L xuống K thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng EL – EK.
Khi nguyên tử chuyển M xuống K thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng EM – EK.
Bài 7 (trang 169 SGK Vật Lý 12)
Bài 7 (trang 169 SGK Vật Lý 12): Ion crom trong hồng ngọc phát ra ánh sáng đỏ có bước sóng 0,694 μm. Tính hiệu giữa hai mức năng lượng mà khi chuyển giữa hai mức độ, ion crom phát ra ánh sáng nói trên.
Lời giải:
Hiệu giữa 2 mức năng lượng:
Câu hỏi Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo có đáp án
Bài 1: Nếu êlectron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là:
A. 5
B. 8
C. 10
D. 12
Hiển thị đáp án
– Nếu êlectron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O (n = 5) thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là:
Chọn đáp án C
Bài 2: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô.
A. Khi được kích thích, nguyên tử chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn.
B. Nguyên tử chỉ tồn tại ở các trạng thái có năng lượng xác định.
C. Nguyên tử ở trạng thái kích thích chỉ trong thời gian rất ngắn.
D. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử phát ra bức xạ.
Hiển thị đáp án
– Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử không phát ra bức xạ mà cần phải hấp thụ photon.
Chọn đáp án D
Bài 3: Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.10-11 m. Nguyên tử hiđrô có thể có bán kính nào sau đây?
A. 242.10-12 m
B. 477.10-12 m
C. 8,48.10-11 m
D. 15,9.10-11 m
Hiển thị đáp án
– Vì rn = 477.10-12 m = 4r0 có dạng n2r0 với n = 2.
Chọn đáp án B
Bài 4: Cho bán kính quỹ đạo K trong nguyên tử hiđrô là r0=0,53 Å. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo này là
A. 2,2.106 m/s
B. 1,1.106 m/s
C. 2,2.105 m/s
D. 1,1.105 m/s
Hiển thị đáp án
– Vì lực hút giữa hạt nhân và electron đóng vai trò lực hướng tâm nên:
– Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K là:
Chọn đáp án C
Bài 5: Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai của nguyên tử hiđrô là 1,09.106 m/s. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ ba là
A. 0,73.106 m/s
B. 1,64.106 m/s
C. 0,48.106 m/s
D. 2,18.106 m/s
Hiển thị đáp án
– Vì lực hút giữa hạt nhân và electron đóng vai trò lực hướng tâm nên:
Chọn đáp án A
Bài 6: Với r0 là bán kính Bo. Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là
A. 4r0
B. 9r0
C. 16r0
D. 25r0
Hiển thị đáp án
– Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là:
rO = r5 = 52.r0 = 25r0.
Chọn đáp án D
Bài 7: Trong nguyên tử hiđrô, bán kinh Bo là 0,53 Å. Bán kinh bằng 19,08 Å là bán kính quỹ đạo thứ:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hiển thị đáp án
– Bán kính bằng 19,08 Å là bán kính quỹ đạo thứ:
Chọn đáp án D
Bài 8: Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính
A. tỉ lệ thuận n
B. tỉ lệ nghịch với n
C. tỉ lệ thuận với n2
D. tỉ lệ nghịch với n2
Hiển thị đáp án
– Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính tỉ lệ thuận với n2.
Chọn đáp án C
Bài 9: Tìm phát biểu sai.
– Quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo:
A. có bán kính xác định
B. có bán kính tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp
C. có bán kính tỉ kệ với bình phương các số nguyên liên tiếp
D. ứng với năng lượng ở trạng thái dừng
Hiển thị đáp án
– Quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo ứng với năng lượng ở trạng thái dừng, có bán kính xác định và tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
Chọn đáp án B
Bài 10: Êlectron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô:
A. ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất
B. ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất
C. có động năng nhỏ nhất
D. có động lượng nhỏ nhất
Hiển thị đáp án
– Êlectron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất.
Chọn đáp án B
Bài 11: Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điêm nào?
A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử.
B. Dạng quỹ đạo của các êlectron.
C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron.
D. Nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.
Hiển thị đáp án
– Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điểm nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.
Chọn đáp án D
Bài 12: Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo.
A. Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng càng cao thì càng bền vững.
B. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì nó có năng lượng xác định.
C. Năng lượng của nguyên tửu có thể biến đổi một lượng nhỏ bất kì.
D. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ, không bức xạ năng lượng.
Hiển thị đáp án
* Hai tiêu đề của Bo:
– Tiên đề về trạng thái dừng:
+ Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái dừng.
+ Các trạng thái dừng được kí hiệu: K, L, M, …
+ Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ hoặc bức xạ, electron chuyển động quanh hạt nhân theo quĩ đạo dừng bán kính rn = n2.r0, n là số nguyên và r0 = 5,3.10-11m gọi là bán kính Bo.
– Tiên đề về hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử:
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em nhỏ hơn thì nó bức xạ một photon có tần số sao cho: En – Em = hf
+ Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng h.f đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn.
Chọn đáp án B
Bài 13: Chỉ ra nhận xét sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử
A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B. Nguyên từ chỉ tồn tại trong các trạng thái dừng.
C. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng.
D. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một photon.
Hiển thị đáp án
– Nguyên tử nếu hấp thụ photon cũng chuyển trạng thái dừng.
Chọn đáp án D
Bài 14: Nguyên tử hiđrô ở trạng tháy cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 1
B. 3
C. 6
D. 18
Hiển thị đáp án
– Khi được kích thích, nguyên tử ở mức năng lượng ứng với n = 4 nên có 6 cách chuyển mức năng lượng ứng với 6 vạch.
Chọn đáp án C
Bài 15: Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiển thị đáp án
– Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa 1 photon.
Chọn đáp án A
Bài 16: Trong nguyên tử Hiđrô khi êlectron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ1, khi êlectron nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng là λ2. Chọn phương án đúng:
A. 3λ1 = 4λ2.
B. 27λ1 = 4λ2.
C. 25λ1 = 25λ2.
D. 256λ1 = 675λ2.
Hiển thị đáp án
– Các mức năng lượng kích thích của nguyên tử Hidro được xác định bởi:
Chọn đáp án B
Bài 17: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N sang quỹ đạo L thì lực hút giữa êlectron và hạt nhân:
A. giảm 16 lần.
B. tăng 16 lần.
C. giảm 4 lần.
D. tăng 4 lần.
Hiển thị đáp án
– Lực hút tính điện giữa electron và hạt nhân nguyên tử Hidro khi nguyên tử ở trạnh thái kích thích thứ n:
– Quỹ đạo N và L lần lượt tương ứng với:
Chọn đáp án B
Bài 18: Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidrô, electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữ hạt nhân và electron. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N thì tốc độ góc của nó đã:
A. Tăng 64 lần.
B. giảm 27 lần.
C. giảm 64 lần.
D. tăng 27 lần.
Hiển thị đáp án
– Ta có:
– Vậy tốc độ góc giảm 64 lần.
Chọn đáp án C
Bài 19: Trong nguyên tử hidro, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hidro, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r = 1,325.10-9 m. Quỹ đạo đó là:
A. O
B. N
C. L
D. M
Hiển thị đáp án
– Ta có:
⇒ quỹ đạo đó là O
Chọn đáp án A
Bài 20: Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo công thức:
– Khi chiếu lần lượt hai photon có năng lượng 10,2eV và 12,75eV vào đám nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản thì đám nguyên tử:
A. chỉ hấp thụ được 1 photon có năng lượng 10,2eV
B. hấp thụ được cả hai photon
C. không hấp thụ được photon nào
D. chỉ hấp thụ được 1 photon có năng lượng 12,75eV
Hiển thị đáp án
– Khi nguyên tử Hidro ở trạng thái cơ bản:
– Khi chiếu lần lượt hai photon có năng lượng 10,2eV và 12,75eV vào đám nguyên tử Hidro ở trạng thái cơ bản thì đám nguyên tử này hấp thụ được 2 photon trên nếu thoả mãn:
⇒ Đám nguyên tử hấp thụ được cả hai photon.
Chọn đáp án B
Bài 21: Trong quang phổ vạch của Hidro: Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phô tôn có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng λ2. Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng là:
Hiển thị đáp án
– Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L ta có:
– Khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K ta có:
– Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K ta có:
Chọn đáp án A
Bài 22: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn thì tương đương như một dòng điện tròn. Tỉ số cường độ dòng điện tròn của êlectron khi nguyên tử ở quỹ đạo dừng M và K là:
A. 1/3
B. 1/9
C. 1/27
D. 1/81
Hiển thị đáp án
– Các electron chuyển động tròn dưới tác dụng của lực Culong.
– Ta có:
– Khi ta coi chuyển động của electron giống như một dòng điện tròn thì cường độ dòng điện tròn được tính theo công thức:
– Do đó ta có tỉ số cường độ dòng điện khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng M (n = 1)và K(n = 1) là:
Chọn đáp án A
Bài 23: iết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức:
(E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,…).
– Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 = 0,8f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa là:
A. 10 bức xạ.
B. 6 bức xạ.
C. 4 bức xạ.
D. 15 bức xạ.
Hiển thị đáp án
– Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào vào đám nguyên tử thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ:
– Khi chiếu bức xạ có tần số f2 = 1,08f1 thì:
– Từ (1) và (2):
⇒ Phát ra tối đa:
Chọn đáp án A
Bài 24: Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0 =5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng của trạng thái kích thích thứ 3 là:
A. 132,5.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 84,8.10-11m.
D. 47,7.1010-11m.
Hiển thị đáp án
– Trạng thái kích thích thứ 3 ứng với quỹ đạo dừng N (K,L,M,N).
– Tức là n = 4. Vậy bán kính là :
Chọn đáp án C
Bài 25: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là –13,6eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì năng lượng đó là –1,5eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng:
A. 102,7 pm.
B. 102,7 mm.
C. 102,7 μm.
D. 102,7 nm.
Hiển thị đáp án
– Năng lượng của photon phát ra:
Chọn đáp án D
Bài 26: Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng
A. có năng lượng lớn nhất
B. có năng lượng nhỏ nhất
C. mà êlectron chuyển động quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo lớn nhất
D. mà êlectron có tốc độ nhỏ nhất
Hiển thị đáp án
– Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng có năng lượng nhỏ nhất.
Chọn đáp án B
Bài 27: Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K là EK=-13,6 eV, ứng với quỹ đạo N là EN=-0,85 eV. Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có bước sóng:
A. 0,6563 μm
B. 1,875 μm
C. 0,0972 μm
D. 0,125 μm
Hiển thị đáp án
– Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có năng lượng là:
Chọn đáp án C
Bài 28: Đối với nguyên tử hiđrô, cho biết năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng dược tính theo công thức En=-13,6/n2 (tính bằng eV) với n = 1, 2, 3,…. Khi êlectron chuyển từ trạng thái dừng ứng với n = 4 về trạng thái dừng ứng với n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số
A. 2,927.1014 Hz
B. 3,079.1015 Hz
C. 3,284.1016 Hz
D. 4,572.1014 Hz
Hiển thị đáp án
– Khi êlectron chuyển từ trạng thái dừng ứng với n = 4 về trạng thái dừng ứng với n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số:
Chọn đáp án B
Bài 29: Để ion hóa nguyên tử H, cần một năng lượng tối thiểu là E = 13,6 eV. Từ đó ta tính được bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là:
A. 91,34 B. 65,36
C. 12,15 D. 90,51
Hiển thị đáp án
– Ta có:
Chọn đáp án A
Bài 30: Biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng thứ n là En=-En=-13,6/(n2 ) eV với n = 1, 2, 3,… là số thứ tự các trạng thái dừng, tính từ trạng thái cơ bản. Bước sóng của phôn phát ra khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng với n = 5 về n’ = 4 là
A. λ = 4,059 μm
B. λ = 3,281 μm
C. λ = 1,879 μm
D. λ = 0,0913 μm
Hiển thị đáp án
– Ta có:
Chọn đáp án A
******************
Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo do biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Mẫu nguyên tử Bo. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường
Bạn đang xem: Vật Lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo – Giải bài tập SGK Vật Lí 12 Bài 33
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp