Nếu bạn chưa biết Xi cà đo thum thum là gì? Cà đo thum thum là gì? trong tiếng Khơ me thì hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Xi cà đo thum thum là gì? Cà đo thum thum là gì?
Trong tiếng Khmer (Khơ me) ta có:
- Xi là ăn.
- Cà đo nghĩa là “của quý” (của đàn ông).
- Thum thum là bự bự.
Như vậy, Xi cà đo thum thum có nghĩa là ăn….bự bự nhé. Đây là một trong những câu nói tục của người Khơ me cũng giống mấy cậu tục, chửi thề của người Việt Nam vậy.
Vì đây là một câu nói tục, nên sau khi đã biết rõ Xi cà đo thum thum là gì? và Cà đo thum thum là gì? thì bạn đừng nói từ này với những người xa lạ nhé. Nếu không họ sẽ đánh giá bạn người thiếu văn hóa, kẻ biến thái đấy.
Một số câu nói phổ biến trong tiếng Khơ me như sau:
- Boòng srò lanh oun là anh yêu em.
- On sà lon mon tê là em có yêu anh không?
- Oun sờ át nák, oy bon thớp mui là Em đẹp quá, cho anh hun cái nha (các bạn đi tán gái thì câu này khá là tuyệt vời nha)
- Kho-nhum chơng chuôi bon túp muôi: Tôi muốn thuê một phòng
- Kho-nhum chơn tin muôi nis: Tôi muốn mua cái này
- À nis thlay pon man: Cái này giá bao nhiêu?
- Chot thlay os: Có bớt giá không
- Tê: Không
- Boòng nức ôn: Anh nhớ em
Tiếng Khmer căn bản cho những ai quan tâm
Bạn nào tò mò thêm về tiếng Khơ me thì có thể xem tiếp phần này nhé.
Số đếm
- 1: Muôi
- 2: Pi
- 3: Bây
- 4: Buôn
- 5: Po-răm
- 6: Po-răm muôi
- 7: Po-răm pi
- 8: Po-răm bây
- 9: Po-răm buôn
- 10: Đốp
- 20: Muôi phây
- 30: Sam sấp
- 40: Se sấp
- 50: Ha sấp
- 60: Hốc sấp
- 70: Chet sấp
- 80: Pết sấp
- 90: Cau sấp
- 100: Muôi rôi
- 1000: Muôi Pô-on
- 10000: Muôi mơn
- 1000000: Muôi liên
Từ 11, 21, 32 thì ghép tiếng chỉ hàng chục với tiếng chỉ hang đơn vị.
Từ 111, 222, 333 thì ghép tiếng chỉ số hàng trăm với tiếng chỉ số hang chục và hàng đơn vị.
Giao tiếp thông thường
- Tôi: Kho-nhum
- Anh, chị: Boong (gọi người khác cứ gọi Boong cho lẹ như từ you trong tiếng Anh)
- Xin chào: Xua sơ đây
- Cảm ơn: Okun
- Xin lỗi: Xôm Tốs
- Tạm biệt: xôm lia
- Không: Tê
- Có: Miên
- Anh yêu em: Boong srong lanh on
- Chén, bát: Chan
Ăn uống
- Dĩa: chan tiếp
- Muỗng, thìa: Slap pô-ria
- Đũa: Chhong kơ
- Dao: Căm bất
- Ly: Keo
- Cơm: Bai
- Bánh: Num
- Ngon: Chho-nganh
- Đói: Khô-liên
- Ăn: Si
- Tính tiền: Cớt lui
- Xin thêm cơm: Sum bai thêm
- Xin thêm trà đá: Sum tức tee thêm
- Xin thêm đá: Sum tức có thêm
Khách sạn
- Khách sạn: Son tha kia
- Nhà trọ: Te som nak
- Phòng: Bòn túp
- Chìa khóa: Sô
- Giường: Kô rêe
- Gối: Kho-nơi
- Mền: Phui
- Điện thoại: Tu ro sap
- Ngủ: Đếk
- Tôi muốn thuê 1 phòng: Kho-nhum chơng chuôi bon túp muôi
- Tôi muốn dọn phòng: Kho-nhum chon oi rip bon túp
- Tôi muốn trả phòng: Kho-nhum som bon túp
Đi lại
- Đi đâu?: Tâu na
- Gần: Chít
- Xa: Chho-ngai
- Bao nhiêu: Pon-man
- Bến xe: Chom-nót lan
- Đi thẳng: Phlu chiết
- Quẹo phải: Bos sadam
- Quẹo trái: Bos sveng
- Xe đạp: kon
- Xe ba bánh: Tuk tuk
- Xe mô tô: Moto
- Xe đò: Lan krong
Các ngày trong tuần
- Thứ hai: Th’ngay chăn.
- Thứ ba: Th’ngay oong-kia
- Thứ tư: Th’ngay put.
- Thứ năm: Th’ngay pro ho’s
- Thứ sáu: Th’ngay xôc.
- Thứ bảy: Th’ngay xau
- Chủ nhật: Th’ ngay a-tit.
- Tuần: Săt-p’đa hoặc A-tit.
- Năm: Chh’năm.
- Tháng: Khe
- Ngày: Th’ngay
- Giờ: Moông (mông)
- Phút: Nia-ti
- Buối sáng: Pêl p’rưc
- Bình minh: Prô lưm.
- Buổi trưa: Pêl rô-xiêl , pêl L’nghiêch
- Buổi tối: Pêl dup.
- Rạng đông: Pêl prưc prô-hiêm
- Hoàng hôn: Pêl prô-lup.
- Ngày hôm nay: Th’ngay nis.
- Ngày hôm qua: Th’ngay m’xâl
- Ngày hôm kia: M’xâl m’ngay.
- Ngày mai: Th’ ngay x’ec
- Ngày mốt: T’ngay khan x’ec
************
Thông qua bài viết trên, hy vọng bạn đã biết Xi cà đo thum thum là gì? Cà đo thum thum là gì? cùng những từ tiếng Khơ me thông dụng rồi nhé.
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp