Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Địa lí 8 gồm 5 đề kiểm tra cuối kì 1, được biên soạn bám sát chương trình học theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT quy định tại Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH.
Mỗi đề thi Địa 8 học kì 1 năm 2022 – 2023 đều có bảng ma trận kèm theo hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Ngoài ra để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới các bạn xem thêm một số tài liệu như: đề thi học kì 1 Toán 8, đề thi học kì 1 của môn Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Đề thi Địa 8 học kì 1 năm 2022 – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 1 Địa 8
Chủ đề
Nội dung |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Châu Á:
Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản |
C1, 2, 3. Biết được vị trí, đặc điểm địa hình, khoáng sản Châu Á. | C1. Giải thích được sự phân hóa cảnh quan Châu Á. | |||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
3
1,5 đ 15 % |
1
2,0đ 20% |
4
3,5 đ 35 % |
||||
Châu Á:
Dân cư, kinh tế-xã hội. |
C5, 6. Biết đặc điểm kinh tế Châu Á | C2. Vận dụng kiến thức vẽ biểu đồ. Nhận xét. | |||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
2
1,0 đ 10 % |
1
5,0đ 50% |
3
6,0 đ 60 % |
||||
Châu Á:
Khí hậu. |
C4. Biết đặc điểm khí hậu Châu Á | ||||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
1
0,5đ 5% |
1
0,5đ 5% |
|||||
T số câu:
T số điểm: Tỉ lệ: |
6
3,0đ 30 % |
1
2,0đ 20% |
1
5,0đ 50% |
8
10đ 100% |
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Địa
I/ Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1: Châu Á tiếp giáp với ba đại dương là:
A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải.
D. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
Câu 2: Nguồn dầu mỏ, khí đốt của châu Á chủ yếu tập trung ở khu vực
A. Đông Nam Á
B. Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Đông Á
Câu 3: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng
A. Rìa lục địa
B. Trung tâm lục địa
C. Ven biển
D. Ven đại dương
Câu 4: Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu
A. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
C. xích đạo.
B. cận nhiệt núi cao.
D.cận cực và cực.
Câu 5: Đâu là nước có nền kinh tế phát – xã hội triển toàn diện nhất châu Á
A: Trung Quốc
B: Ấn Độ
C: Hàn Quốc
D: Nhật Bản
Câu 6: Đâu là nước có sản lượng lúa gạo lớn nhất ở châu Á
A: Trung Quốc
B: Ấn Độ
C: Hàn Quốc
D: Nhật Bản
II/ Tự luận:
Câu 1: Vì sao cảnh quan châu Á có sự phân hóa đa dạng?
Câu 2: Dựa vào bảng một số tiêu chí kinh tế – xã hội các nước Châu Á năm 2001
Quốc Gia | Cơ cấu GDP (%) | Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm(%) | GDP/người (USD) | Mức thu nhập | ||
Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ | ||||
Nhật Bản | 1,5 | 32,1 | 66,4 | -0,4 | 33 400 | Cao |
Cô-oét | – | 58,0 | 41,8 | 1,7 | 19 040 | Cao |
Hàn Quốc | 4,5 | 41,4 | 54,1 | 3 | 8 861 | Trung bình trên |
Lào | 53 | 22,7 | 24,3 | 5,7 | 317 | Thấp |
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào.
b. Nhận xét sự khác biệt nền kinh tế của các nước trên.
Đáp án đề thi Địa 8 học kì 1
I/ Trắc nghiệm (3,0 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | C | B | A | D | A |
II/ Tự luận (7,0 điểm).
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | – Giải thích:
+ Do lãnh thổ rộng lớn trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo, chiều dài (cực bắc xuống cực nam) 8500km, chiều rộng (cực đông sang cực tây) 9200km; nhiều đồi núi … + Khí hậu phân hóa đa dạng, có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau… |
1,0 đ
2,0 đ |
2 | a. Vẽ biểu đồ hình cột (yêu cầu chính xác, thẩm mĩ, đủ thông tin yêu cầu: chú thích, tên biểu đồ …).
b. Nhận xét: – Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển toàn diện, GDP đứng đầu. – Hàn Quốc là nước công nghiệp mới, dịch vụ phát triển. – Lào có GDP thấp, là nước chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp … |
2,0 đ
1,0 đ 1,0 đ |
Đề thi Địa 8 học kì 1 năm 2022 – Đề 2
Đề thi Địa lý lớp 8 học kì 1 năm 2022
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ ………… |
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022-2022 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) |
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất
Câu 1: Khu vực nào sau đây có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ nước theo mùa:
A. Nam Á, Tây Nam Á, Đông Á
B. Đông Nam Á, Bắc Á, Trung Á.
C. Tây Nam Á, Đông Nam Á, Nam Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
A. Ô-xtra-lô-ít.
B. Ơ-rô-pê-ô-ít.
C. Môn-gô-lô-ít.
D. Nê-grô-ít.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan.
C. Thái Lan.
D. Xin-ga-po.
Câu 4: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam.
B. Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nga, Mông Cổ.
D. Nhật Bản, Ma-lai-xia.
Câu 5: Nước khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất Châu Á là:
A. Trung Quốc.
B. A-rập-xê-út.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 6: Nước có nhiều động đất và núi lửa nhất Đông Á là:
A. Triều Tiên.
B. Hàn Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 7: So với các khu vực của châu Á, Đông Á là khu vực có số dân đông:
A. thứ nhất.
B. thứ hai
C. thứ ba.
D. thứ tư.
Câu 8: Khu vực Tây Nam Á chủ yếu thuộc kiểu khí hậu nào?
A. Nhiệt đới khô.
B. Cận nhiệt địa trung hải.
C. Ôn đới lục địa.
D. Nhiệt đới gió mùa.
II. Phần tự luận (6 điểm).
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Nam Á.
b) Ở Việt Nam cần có giải pháp nào để giảm sự gia tăng dân số?
Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Đông Á?
Câu 3 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước(GDP) của Ấn Độ (Đơn vị %)
Các ngành kinh tế | Tỉ trọng trong cơ cấu GDP | |
Năm 1995 | Năm 2001 | |
Nông – Lâm – Thủy sản | 28.4 | 25.0 |
Công nghiệp – Xây dựng | 27.1 | 27.0 |
Dịch vụ | 44.5 | 48.0 |
a) Vẽ biểu đồ hình hình tròn hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ năm 1995 và năm 2001.
b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1995 và năm 2001.
—- Hết —-
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.
Đáp án đề thi Địa 8 học kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)(Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm)
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐÁP ÁN | D | C | C | B | B | C | A | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN:(6 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | 1,5đ | |
a. Đặc điểm dân cư khu vực Nam Á.
– Là khu vực có số dân đông, mật độ dân số cao ( Dc) – Dân cư phân bố không đều tập trung tập trung đông ở vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa tương đối lớn. – Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo, ngoài ra còn theo Thiên chúa giáo và Phật giáo. |
1đ
0,25 0,25 0,5 |
|
b. Các giải pháp để giảm sự gia tăng dân số ở Việt Nam:
+ Thực hiện kế hạch hóa gia đình, mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1-2 con. + Tuyên truyền bỏ các hủ tục, quan niệm lạc hậu như sinh con trai nối dõi, trời sinh voi sinh cỏ…. |
0,5đ
0,25 0,25 |
|
2 | Đặc điểm địa hình khu vực Đông Á?
|
1.5đ |
– Phần đất liền: chiếm 83,7%, có địa hình rất đa dạng:
+ Phía Tây phần đất liền: Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng, nhiều núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. + Phía đông phần đất liền: là các vùng đồi núi thấp và các đồng bằng rộng, bằng phẳng. – Phần hải đảo: Nằm trong “vòng đai lửa Thái Bình Dương”, thường có nhiều động đất và núi lửa.
|
0,25
0,5 0,5 0,25 |
|
3 | 3đ | |
a. Vẽ biểu đồ hình tròn đúng tỉ lệ, đẹp, đầy đủ thông tin… Nếu thiếu thông tin như: số liệu, chú giải, tên biểu đồ trừ mỗi ý 0,25đ. | 2đ | |
b. Nhận xét:
– Cơ cấu kinh tế cuả Ấn Độ có sự thay đổi theo hướng tích cực. + Giảm tỉ trọng của nhóm nghành nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp có xu hướng giảm nhẹ( DC), dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và tăng nhanh ( DC)
|
1đ
0,5 0,5 |
……………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem nội dung đề thi học kì 1 lớp 8 môn Địa lí
Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022 – 2023
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp