Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2021 – 2022 là tài liệu vô cùng hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Sinh học lớp 8 gồm 6 đề thi có bảng ma trận kèm theo đáp án. Đây là bộ đề thi giúp các bạn học sinh hệ thống kiến thức đã học để đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp các thầy cô có kinh nghiệm ra đề thi. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Sinh học – Đề 1
Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Sinh học lớp 8
Nội dung | Mức độ nhận thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Phân tích khẩu phần ăn | – Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng
+ Phù hợp đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình hình sức khỏe. |
Nêu được các nguyên tắc lập khẩu phần ăn | Hiểu được khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất. + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng. |
Xác định được khối lượng chất thải bỏ của một loại thực phẩm cho trước | Tính được thành phần giá trị dinh dưỡng trong 1 loại thức ăn cho trước | |||
Số câu:
Tỉ lệ: % Số điểm: 7,75 TL: 5,5 TN: 2,25 |
Số câu: 1
Số điểm: 0,25 |
Số câu: 1
Số điểm: 3 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 2
Số điểm: 0,5 |
Số câu: 2
Số điểm: 0,5 |
Số câu: 1
Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 80% |
|||
Chức năng của tuỷ sống | Mô tả cấu tạo và chức năng của tủy sống (chất xám và chất trắng) | Giải thích được dây thần kinh tủy là dây pha | ||||||
Số câu:
Tỉ lệ :% Số điểm: TL: 1,5 TN: 2,25 |
Số câu: 7
Số điểm: 1,75 |
Số câu: 1
Số điểm: 1,5 |
||||||
Tổng Số câu: 15
Tổng Số điểm: 10 Tỉ lệ:100% TL: 7 70% TN: 3 30% |
Số câu: 2
Số điểm: 3,25 |
Số câu: 10
Số điểm: 3,75 |
Số câu: 3
Số điểm: 3 |
Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn Sinh học
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Nhu cầu dinh dưỡng của người phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Giới tính, lứa tuổi
B. Lứa tuổi, hình thức lao động
C. Hình thức lao động
D. Trạng thái cơ thể, lứa tuổi và hình thức lao động, giới tính
Câu 2. Nhóm thực phẩm nào giàu chất gluxit:
A. Trứng, thịt nạc, sắn
B. Ngô, cá, rau cải
C. Gạo, ngô, khoai, sắn
D. Mỡ lợn, lạc, đậu tương
Câu 3. Khẩu phần ăn là gì?
A. Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
B. Lượng thức ăn cho một người
C. Lượng thức ăn cho gia đình.
D. Lượng thức ăn dư thừa.
Câu 4. Xác định khối lượng thải bỏ của 150g đu đủ chín biết tỉ lệ thải bỏ là 12 %.
A. 10g
B. 18 g
C. 132g
D. 140g
Câu 5. Lượng thực phẩm ăn được (A2 ) được xác định bằng cách nào khi biết lượng cung cấp (A ) và lượng thải bỏ (A1)
A. A2 = A + A1
B. A2 = A – A1
C. A2 = A . A1
D. A2 = A : A1
Câu 6. Tuỷ sống có hai đoạn phình to là:
A. Cổ và ngực
B. Cổ và thắt lưng
C. Ngực và thắt lưng
D. Ngực và cùng
Câu 7. Cấu tạo của tuỷ sống bao gồm:
A. Chất xám ở trong. chất trắng ở ngoài
B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong.
C. Chất xám ở trong, chất trắng ở dưới.
D. Chất trắng ở trên, chất xám ở dưới.
Câu 8. Số lượng dây thần kinh tuỷ sống là:
A. 18 đôi
C. 12 đôi
B. 25 đôi
D. 31 đôi
Câu 9. Chất xám của tủy sống có chức năng:
A. Điều khiển phản xạ không điều kiện
B. Điều khiển phản xạ có điều kiện
C. Không điều khiển phản xạ
D. Điều khiển hệ xương
Câu 10. Tuỷ sống được bảo vệ bởi:
A. Cột sống
B. Đốt sống
C. Xương lồng ngực
D. Xương ức
Câu 11. Vai trò của chất xám là:
A. Liên hệ các phần khác nhau của hệ thần kinh.
B. Là trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện.
C. Là trung khu của các phản xạ có điều kiện.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 12. Ếch đã hủy não để nguyên tủy. Khi kích thích 1 chi sau bên phải bằng HCl 0,3% có hiện tượng gì xảy ra ?
A. Chi sau bên phải co.
B. Chi sau bên trái co
C. 2 chi sau co
D. Cả 4 chi đều co.
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: 3 điểm.
Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn.
Câu 2: 3 điểm
Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ.
Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtin; 1g lipit; 76,2g gluxit: và cung cấp 344 kcal.
Câu 3: 1 điểm.
Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh 8
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
(Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | C | A | D | A | B | A | D | A | A | B | A |
II. Phần tự luận. 7 điểm
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | Gồm: 3 nguyên tắc:
– Đảm bảo đủ lượng thức ăn, phù hợp nhu cầu từng đối tượng. – Đảm bảo cân đối thành phần chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. – Đảm bảo cùn cấp đủ năng lượng cho cơ thể. |
0,75
0,75 0,75 0,75 |
2 | * 400g gạo tẻ cho
Protein: 7,9 x 4 = 31,6g Lipit: 1 x 4 = 4g Gluxit: 76,9 x 4 = 307,6g * Tổng năng lượng trong 400g: 344 x 4 = 1376 kcal |
0,75
0,75 0,75 0,75 |
3 | Vì: Gồm các bó sợi thần kinh hướng tâm và các bó sợi thần kinh li tâm được nối với tuỷ qua các rễ sau và rễ trước. | 1 |
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Sinh học – Đề 2
Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Sinh học lớp 8
Nội dung | Mức độ nhận thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Phân tích khẩu phần ăn | Trình bày được các bước lập khẩu phần ăn | Tính được thành phần giá trị dinh dưỡng trong 1 loại thức ăn cho trước | Phân tích được thế nào là khẩu phần ăn hợp lí và vận dụng kiến thức xây dựng khẩu phần ăn cho gia đình | |||||
Số câu: 2
Tỉ lệ: 71,4 % Số điểm: TL: 5 TNKQ: 2 |
Số câu: 1
Số điểm: 2 Tỉ lệ: 30% |
: | Số câu: 1/2
Số điểm: 2 |
Số câu: 1/2
Số điểm: 3 |
||||
Chức năng của tuỷ sống | Trình bày và mô tả cấu tạo và chức năng của tủy sống | Phân tích và giải thích được cấu tạo và chức năng của tủy sống (chất xám và chất trắng) | ||||||
Số câu: 5
Tỉ lệ :28,6 % Số điểm: TL: 2 TNKQ: 1 |
Số câu: 4
Số điểm: 1 30% |
Số câu: 1
Số điểm: 2 70% |
||||||
Số câu: 7
Tỉ lệ:100% Số điểm: 10 TL: 7: 70% TNKQ: 3: 30% |
Số câu: 5
Số điểm: 3 30% |
Số câu: 3/2
Số điểm: 4 40% |
Số câu: 1/2
Số điểm: 3 30% |
Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 8 môn Sinh học
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng:
Câu 1. Dung dịch dùng làm chất kích thích trong thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống là gì?
A.Nước
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch muối NaCl
Câu 2. Hiện tượng quan sát được trong bước 1 của thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống là gì?
A. Chi sau và chi trước đều co
B. Chi sau co, chi trước không co
C. Chi sau không co, chi trước co
D. Cả 2 chi đều không co
Câu 3. Vị trí của tủy sống là ở đâu?
A. Trong xương ống
B. Trong xương sườn
C. Trong cột sống
D. Giữa các đốt sống
Câu 4. Thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống gồm mấy bước?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 5: Ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp
A ( các bước lập khẩu phần) | Cột ghép | B (nội dung các bước lập khẩu phần) |
1. Bước 1 | 1……. | a. Kẻ bảng phân tích thành phần thức ăn |
2. Bước 2 | 2……. | b. Tính giá trị của từng loại thực phẩm điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin |
3. Bước 3 | 3……. | c. Cộng các số liệu đã liệt kê đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng cho người Việt Nam và điều chỉnh cho phù hợp |
4. Bước 4 | 4…….. | d. Điền tên thực phẩm, xác định lượng thải bỏ A1 và lượng thực phẩm ăn được A2 |
II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: 2 điểm
Nêu cấu tạo ngoài của tủy sống (vị trí; hình dạng màu sắc; màng tủy)?
Câu 2: 5 điểm
A. Xác định thực phẩm ăn được (A2) khi biết lượng thực phẩm cung cấp (A) và lượng thải bỏ (A1) của một số thực phẩm sau:
Thực phẩm | A | A1 |
Gạo tẻ | 350 | 10 |
Đu đủ chín | 150 | 12 |
Chanh | 25 | 2,5 |
Cá chép | 200 | 47 |
B. Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình?
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Sinh học lớp 8
I. Phần trắc nghiệm
(Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | A | C | C |
Câu 5: (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1 – a ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – c
II Phần tự luận.
Câu | Đáp án | Điểm | |
1 | – Vị trí: Nằm trong ống xương sống từ đốt sống I đến đốt thắt lưng II.
– Hình dạng: + Hình trụ dài 50 cm + Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng – Màng tủy gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhện, màng nuôi |
0,5
0,5 0,5 0,5 |
|
2 | a | Gạo tẻ: A 2 = 350 – 10 = 340
Đu đủ chín: A2 = 150 – 12 = 138 Chanh: A2 = 25 – 2,5 = 22,5 – Cá chép: A2 = 200 – 47 = 153 |
0,5
0.5 0.5 0.5 |
b | * Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn:
– Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng. – Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỷ lệ các thành phần thức ăn * Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần: – Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu câu ăn uống của gia đình. – Làm cho bữa ăn hấp dẫn ăn ngon miệng bằng cách: + Chế biến hợp khẩu vị + Bàn ăn và bát đũa sạch + bày món ăn đẹp, hấp dẫn + Tinh thần sảng khoái, vui vẻ. |
0.5
0.5 0.5 0.5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
…………………………………….
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Sinh học – Đề 3
Ma trận đề thi giữa kì 2 Sinh 8
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng chung | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 1: (3 tiết)
Bài tiết
|
Quá trình lọc máu ở thận | Cấu tạo, chức năng hệ bài tiết nước tiểu | Vai trò cơ quan bài tiết | ||||
Số câu 3
Số điểm: 03 Tỉ lệ %: 30% |
1 câu
0,5 điểm 5% |
1 câu
0,5 điểm 5% |
1 câu
2 điểm 20% |
3câu
3điểm 30% |
|||
Chủ đề 2: (2 tiết)
Da |
Cách rèn luyện da | Vai trò của da | Chức năng của da | ||||
Số câu: 03
Số điểm: 3 Tỉ lệ %: 30% |
1 câu
0,5 điểm 5% |
1 câu
0,5 điểm 5% |
1 câu
2 điểm 20% |
3câu
3đ 30% |
|||
Chủ đề 3: (13 tiết)
Thần kinh và giác quan |
Não bộ,tủy sống, | Dây thần kinh tủy
Cơ quan phân tích |
Cấu tạo hệ thần kinh | ||||
Số câu: 5
Số điểm: 4 Tỉ lệ %: 40% |
2 câu
1 điểm 10% |
2 câu
1điểm 10% |
1 câu
2 điểm 20% |
5câu
4đ 40% |
|||
Tổng số câu:
Tổng số điểm: Tỉ lệ %: |
4 câu
2 điểm 20% |
4 câu
2 điểm 20% |
3câu
6 điểm 60% |
11 câu
10 đ 100% |
Đề thi giữa kì 2 Sinh 8 năm 2021
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Học sinh chọn đáp án đúng bằng cách ghi vào giấy thi.
Câu 1. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A. Thận
B. Ống dẫn nước tiểu
C. Bóng đái
D. Ống đái
Câu 2. Quá trình lọc máu diễn ra tại đâu trong đơn vị chức năng của thận:
A. Ống thận
B. Cầu thận
C. Nang cầu thận
D. Bóng đái
Câu 3. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:
A. Giúp da không bị thấm nước
B. Giúp da luôn mềm mại
C. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt.
D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.
Câu 4. Đây là phần phát triển và lớn nhất của não bộ:
A. Tiểu não
B. Đại não
C. Não trung gian
D. Hành tủy
Câu 5. Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:
A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải
B. Buổi trưa ánh sáng mạnh
C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát
D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi
Câu 6. Cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7. Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan:
A. Hô hấp và cơ bắp
B. Vận động
C. Dinh dưỡng và sinh sản
D. Liên quan đến cơ vân
Câu 8. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy :
A. 11
B. 31
C. 13
D. 21
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1( 2 điểm) Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Tại sao không nên nhịn tiểu lâu ?
Câu 2. ( 2 điểm). Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?
Câu 3: ( 2 điểm). Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ?
– Hết –
Đáp án đề thi giữa kì 2 Sinh 8
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | A | B | A | B | C | C |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | – Bài tiết là hoạt động của cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong,tạo điều kiện thuận lợi cho cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường
– Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay,không nên nhịn lâu, tạo điều kiện cho sự tạo thành nước được liên tục, để hạn chế tạo sỏi ở bóng đái |
2 điểm
0,5điểm 0,5 đ
0,5 điểm 0,5điểm
|
2 | – Tạo nên vẻ đẹp của con người
– Bảo vệ cơ thể – Điều hòa thân nhiệt – Các lớp da đều phối hợp để thực hện chức năng này |
2 điểm
0,5 điểm 0,5đ 0,5đ 0,5 điểm
|
3 | Hệ thần kinh gồm:
Trung ương và ngoại biên + Trung ương gồm não và tủy sống + Ngoại biên gồm: Dây thần kinh và hạch thần kinh · Dây TK gồm bó sợi vận động va bó sợi cãm giác |
2 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
…………………………………………………….
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 8 năm 2021 – Đề 4
Ma trận đề thi giữa kì 2 Sinh 8
Tên chủ đề (Nội dung, chương | Nhận biết ( 40%) | Thông hiểu (30%) | Vận dụng (30%) | Tổng cộng | |||||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
VII: Bài tiết | Xác định thành phần các chất trong nước tiểu (I/1) | Giải thích ý nghĩa của hệ bài tiết (II/1) | |||||||
2 câu
3đ 30% |
1câu
2đ 20% |
1câu
1đ 10% |
2 câu
3đ 30% |
||||||
VIII: Da | Nhận biết cách phòng tránh bệnh ngoài da (II/2) | ||||||||
2 câu
4điểm 40% |
1câu
2đ 20% |
1 câu
2đ 20% |
|||||||
IX: Hệ thần kinh và giác quan | Nhận biết chức năng của rễ tủy và tủy sống
(I/ 1-4) |
Đại não người tiến hóa hơn não thú. | |||||||
5câu
5điểm 50% |
4 câu
2đ 20% |
1 câu (II/3)
3đ 30% |
5câu
5điểm 50% |
||||||
8 câu
10 điểm 100% |
2 câu
4đ 40% |
4câu
3đ 30% |
1 câu
2đ 20% |
1 câu
1đ 10% |
8câu
10 đ 100% |
Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 8
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1🙁 (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Nước tiểu đầu
2. Nước tiểu chính thức. |
A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
B. Chứa ít cặn bã. C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn. D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn. E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. G. Gần như không còn chất dinh dưỡng. |
1………. 2. ……… |
Câu 2: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)
1. Chức năng của dây thần kinh tủy:
A.Dẫn truyền xung thị giác
B.Dẫn truyền xung cảm giác và xung vận động
C Dẫn truyền xung thính giác
D. Không dẫn truyền
2.Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của tuỷ sống:
A. Chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài.
B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong
C. Chất xám ở trên,chất trắng ở dưới.
D. Chất xám ở dưới, chất trắng ở trên.
3: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ:
A. 11
B. 13
C. 31
D. 33
4. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Trung ương thần kinh là tủy sống và đại não.
B. Trụ não bao gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngoài.
C. Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não.
D. Vỏ đại não được cấu tạo gồm 6 lớp khác nhau.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?
Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?
Câu 3. (3đ): Đại não người tiến hóa hơn thú ở những đặc điểm nào?
Đáp án đề thi giữa kì 2 Sinh học 8
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1🙁 (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Nước tiểu đầu
2. Nước tiểu chính thức. |
A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
B. Chứa ít cặn bã. C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng G. Gần như không còn chất dinh dưỡng. |
1. ABE
2. CDG |
Câu 2: (2đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | A | C | B |
Điểm | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 |
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ)
– Làm cho các chất cặn bã, các chất độc không kịp gây hại cho cơ thể. (0.25 đ)
– Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong cơ thể. (0.25 đ)
⇒Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường. (0.5 đ)
Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải:
– Vệ sinh cơ thể thường xuyên giữ cho da luôn sạch sẽ. (0.5 đ)
– Tránh làm da bị xây xát, tổn thương. (0.5 đ)
– Giữ vệ sinh nguồn nước. (0.25 đ)
– Vệ sinh nơi ở, nơi công cộng. (0.25 đ)
– Khi mắc bệnh cần điều trị kịp thời. (0.5 đ)
( Nguyên tắc chung phòng chống các bệnh ngoài da: Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường; chữa bằng thuốc đặc trị theo chỉ định của y, bác sĩ. )
Câu 3: (3đ). Đại não người tiến hóa hơn đại não thú : ( Gồm 3 ý,mỗi ý gồm 2 ý nhỏ,sai 1 ý nhỏ trừ 0.5 điểm )
– Tỉ số khối lượng não so với khối lượng của cơ thể ở người cao hơn so với các động vật khác.Đại não người rất phát triển và lớn nhất so các phần khác. (1 đ)
-Vỏ chất xám dày (2-4mm) có 6 lớp tế bào,bề mặt có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích vỏ não lên 2300-2500 cm2 . (1 đ)
– Có rất nhiều vùng chức năng;có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết chỉ có ở người, không có ở thú. (1 đ)
…………………………………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp