Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021 bao gồm cả các câu hỏi phần lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 6 ôn luyện thật tốt kiến thức Vật Lý của mình, để chuẩn bị cho bài thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn thi học kì 2 cho học sinh của mình. Bên cạnh môn Vật lý, có thể tham khảo thêm đề cương môn Toán, Ngữ văn lớp 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của :
Lý thuyết ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 6
Câu 1. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1 000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2020 – 2021
A. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân
B. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu
C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân
D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa
Rượu | 58 cm3 |
Thuỷ ngân | 9 cm3 |
Dầu hoả | 55 cm3 |
Bảng 1
Câu 2. Khi nói về nhiệt độ, kết luận không đúng là
A. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oC
B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C
C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000C
D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C
Câu 2: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.
B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm.
C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 4: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên?
A. Quả bóng bàn nở ra.
B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên.
C. Quả bóng bàn co lại.
D. Quả bóng bàn nhẹ đi
Câu 5: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy:
A. Đúc tượng đồng.
B. Làm muối.
C. Sương đọng trên là cây.
D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng.
Câu 6: Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực:
A. Mặt phẳng nghiêng
B. Ròng rọc cố định
C. Ròng rọc động
D. Đòn bẩy
Câu 7: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là:
A. Sự đông đặc.
B. Sự ngưng tụ.
C. Sự nóng chảy.
D. Sự bay hơi
Câu 8: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật :
A .Tăng
B. Không thay đổi
C. Giảm
D. Thay đổi
Câu 9: Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ?
A. Vì trong không khí có nhiều hơi nước.
B. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh.
C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió.
D. Vì cả ba nguyên nhân trên.
Câu 10. Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.
B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác.
C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.
D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 11. Khi nói về nhiệt độ sôi, câu kết luận đúng là
A. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng giảm.
B. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng.
D. Khối lượng của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng.
Câu 12. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng
A. đổi hướng của lực kéo.
B. giảm độ lớn của lực kéo.
C. thay đổi trọng lượng của vật.
D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 14: Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ?
A.Vì trong không khí có nhiều hơi nước.
B. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh.
C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió.
D. D. Vì cả ba nguyên nhân trên.
Câu 15: Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta dùng dụng cụ:
A. Nhiệt kế.
B. Thước.
C. Ca đong.
D. Cân.
Câu 16: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng
A. Rắn, khí, lỏng
B. Khí, lỏng, rắn
C. Lỏng, khí, rắn
D. Rắn, lỏng, khí
Câu 17: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào?
A. Nóng chảy và bay hơi.
B. Nóng chảy và đông đặc.
C. Bay hơi và đông đặc.
D. Bay hơi và ngưng tụ.
Câu 18: Tác dụng của ròng rọc cố định là:
A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp.
D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực
Câu 19: Sự đông đặc là sự chuyển thể:
A. Rắn sang lỏng
B. Lỏng sang rắn
C. Lỏng sang hơi
D. Hơi sang lỏng
Câu 20: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật :
A.Tăng.
B. Không thay đổi.
C. Giảm.
D. Thay đổi.
Câu 21: Để ý thấy bên ngoài thành cốc đựng nước đá thường có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Giải thích?
A. Vì nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại.
B. Vì nước trong cốc thấm ra ngoài.
C. Vì hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ trên thành cốc.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
Tự luận ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 6
Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 1. Tính 45oC bàn bao nhiêu oF
Câu 2. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá
Câu 3. Thế nào là nhiệt nóng chảy? Thế nào là nhiệt đông đặc? Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật có thay đổi không? Một chất nóng chảy ở nhiệt độ 327oC là chất gì
Câu 4. Thế nào là sự nóng chảy thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Hãy giải thích hiện tượng những giọt nước đóng quanh ly nước đá
Câu 5. Mô tả cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng?
Câu 6. Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn?
Câu 7. Mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?
Câu 8. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
Câu 9. Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
Câu 10. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp