Hóa học 11 Bài 31: Luyện tập anken và ankađien được biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 11 Bài 31
I. So sánh giữa anken va ankađien
Đặc điểm | Anken | Ankađien |
Công thức phân tử chung | CnH2n (n ≥ 2) | CnH2n-2 (n ≥ 3) |
Đặc điểm cấu tạo | – Có một liên kết đôi C=C. – Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi. – Một số có đồng phân hình học. |
– Có hai liên kết đôi C=C. – Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi. – Một số có đồng phân hình học. |
Tính chất hóa học | – Phản ứng cộng: với hiđro, hiđro halogenua, brom (dung dịch). – Phản ứng trùng hợp. |
– Phản ứng cộng: với hiđro, hiđro halogenua, brom (dung dịch). – Phản ứng trùng hợp. |
Phương trình hóa học minh họa:
Anken:
Ankađien:
CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2→ CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH2 = CH – CH = CH2 + HBr → CH3 – CH = CH – CH2Br (cộng 1,4)
n CH2 = CH – CH = CH2 (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n
II. Sự chuyển hoá lẫn nhau giữa ankan, anken, ankađien
Hình 1: Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankađien
Giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 31
Bài 1 (trang 137 SGK Hóa 11)
Viết các phương trình hóa học minh họa:
a. Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư
b. Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện
Lời giải:
a. Khi dẫn hỗn hợp khí (gồm CH4 và C2H4) qua dung dịch brom dư thì C2H4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, CH4 không tác dụng sẽ đi ra khỏi bình được dung dịch nước brom.
Bài 2 (trang 138 SGK Hóa 11)
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa
Lời giải:
Bài 3 (trang 138 SGK Hóa 11)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Lời giải:
Bài 4 (trang 138 SGK Hóa 11)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: 1,2 – đicloetan; 1,1 – đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết
Lời giải:
Bài 5 (trang 138 SGK Hóa 11)
Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là:
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 37,5%
Hãy chọn đáp án đúng
Lời giải:
– Đáp án A
– Khi cho hỗn hợp khí (gồm CH4 và C2H4 ) đi qua dung dịch brom thì C2H4 sẽ phản ứng hết với dung dịch brom, CH4 không tác dụng sẽ đi ra khỏi bình.
Bài 6 (trang 138 SGK Hóa 11)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta – 1,3 – đien từ but-1-en
Lời giải:
CH2 = CH – CH2 – CH3 –to, Ni→ CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH2 – CH2-CH3 –to, xt→ CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
CH2=CH-CH=CH2 –to, P, Na→ (CH2-CH = CH – CH2) (Cao su buna)
Bài 7 (trang 138 SGK Hóa 11)
Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X ?
Lời giải:
– Đáp án A
– Ta có:
⇒ nC = nCO2 = 0,4 (mol) ⇒ mC = 12.0,4 = 4,8g
⇒ mC = 12.0,4 = 4,8 (gam)
⇒ mH = 5,4 – 4,8 = 0,6 (gam)
⇒ nH = 0,6 (mol)
Xét nC : nH = 0,4 : 0,6 = 4 : 6 = 2 : 3 (đây chính là tỉ lệ số nguyên tử C so với số nguyên tử H)
⇒ Đáp án A hoặc D đúng
Vì X là ankađien liên hợp đáp án A đúng
(Bài này không cần viết ptpư)
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 31 có đáp án
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH2= C = CH2
B. CH2 = C – CH = CH2.
C. CH2= C(CH3) – CH = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH2
Lời giải
Đáp án: D
Đặt CTPT X là CnH2n-2
⇒ 2,7n/(14n-2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4
⇒ CTPT: C4H6
Bài 2: Dẫn 4,68 lít hỗm hợp khi X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 .Công thức của phân tử hai hiđrocacbon là (biết thể tích khí đều đo (đktc)).
A. CH4và C2H4
B. CH4 và C3H4
C. CH4và C3H6
D. C2H6 và C3H6
Lời giải
Đáp án: C
Khí không tham gia phản ứng là ankan ⇒ nCnH2n+2 = 0,05 mol
Thể tích khí tham gia phản ứng là: 1,68 – 1,12 = 0,56 lít (0,025 mol)
⇒ nBr2 = 0,025 mol ⇒ Khí còn lại là anken CmH2m
⇒ nCO2 = 0,125 mol ⇒ 0,05n + 0,025m = 0,125
⇒ 2n + m = 5 ⇒ n = 1; m = 3 ⇒ CTPT hai hidrocacbon là CH4 và C3H6
Bài 3: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với H2 là 7,5. Dẫn qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A.50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Lời giải
Đáp án: D
MX = 15 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2 chất)
Giả sử nX = 2 mol ⇒ nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol
Bảo toàn khối lượng:
nkhí giảm = nH2 pư = nX – nY = 0,8 mol
⇒ H% = 0,8 : 1 .100% = 80%
Bài 4: Cho các chất sau:
2-metylbut-1-en (1);
3,3-đimetylbut-1-en (2);
3-metylpent-1-en (3);
3-metylpent-2-en (4);
Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4).
B. (1),(2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2),(3) và (4).
Lời giải
Đáp án: D
Bài 5: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3- điclobut-2-en.
D. 2,3 – đimetylpent-2-en.
Lời giải
Đáp án: C
Bài 6: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2với anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Lời giải
Đáp án: D
Bài 7: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4và C3H6.
B. C3H6và C4H8.
C. C4H8và C5H10.
D. C5H10và C6H12
Lời giải
Đáp án: A
nH2O = x mol; nCO2 = y mol ⇒ 44y – 18x = 6,76g (1)
X là anken ⇒ nH2O – nCO2 = nanken ⇒ x – y = 0,1 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,43 ; y = 0,33
0,1 mol X → 0,33 mol CO2
⇒ Số C trung bình = 3,3 ⇒ 2 anken là C2H4 và C3H6.
Bài 8: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH3-CH=CH-CH.
B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH2=CH2.
Lời giải
Đáp án: A
Anken: CnH2n
Bảo toàn khối lượng:
⇒ Giả sử X có 10 mol, Y có 7 mol
nkhí giảm = nX – nY = nanken pư = 3 mol
Y không làm mất màu brom ⇒ anken phản ứng hết, H2 dư
⇒ nH2 = 10 – 3 = 7 mol
Ta có:
X phản ứng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X đối xứng ⇒ A
Bài 9: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4và C2H4.
B. CH4và C3H4.
C. H4và C3H6.
D. C2H6và C3H6.
Lời giải
Đáp án: C
nX = 0,075 mol
nBr2 = 0,025 mol,
nkhí thoát ra bình Br2 = nankan = 0,05 mol ⇒ nhidrocacbon còn lại = 0,025 = nBr2
⇒ X gồm ankan (CnH2n+2) và anken (CmH2m)
nCO2 = 0,05n + 0,025m = 0,125 ⇒ n = 1; m = 3
Bài 10: Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau:
isopentan –-2H2→ isopren → poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.
A. 90 gam
B. 120 gam
C. 110 gam
D. 100 gam
Lời giải
Đáp án: D
isopentan –H = 72%→ poliisopren
72 → 68 (gam)
68.72/68 : 72% = ←H = 72%– 100 (gam)
Bài 11: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. propan
B. metan
C. propen
D. cacbonđioxit
Lời giải
Đáp án: C
Bài 12: Chất nào sau đây thuộc loại ankađien liên hợp?
A. CH2= C = CH2
B. CH2 = CH – CH2 – CH = CH2
C. CH3– CH = C = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH2
Lời giải
Đáp án: D
Bài 13: Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentan?
A. CH3– CH2– CH = CH2
B. CH3 – CH = CH – CH = CH2.
C. CH2= CH – CH2– CH = CH2
D. CH2 = CH – C(CH3) = CH2
Lời giải
Đáp án: D
Bài 14: Khi cho propen tác dụng với dung dịch HBr, theo quy ắc Maccopnhicop sản phaamt nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3– CHBr – CH2Br
B. CH3– CHBr– CH3.
C. CH2Br – CH2– CH2Br
D. CH3– CH2 – CH2Br
Lời giải
Đáp án: B
Bài 15: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều do(đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là
A. 25,0%
B. 50,0%
C. 60,0%
D. 37,5%
Lời giải
Đáp án: A
Chất khí thoát ra là CH4 ⇒ thể tích CH4 là 2,24 lít
⇒ %VCH4 = 2,24/8,96 . 100% = 25%
******************
Trên đây là nội dung bài học Hóa học 11 Bài 31: Luyện tập anken và ankađien do biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Luyện tập anken và ankađien. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường
Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp