Viết Đồng phân của C6H12 – Công thức cấu tạo của C6H12

0
389
Rate this post

Viết Đồng phân của C6H12 – Công thức cấu tạo của C6H12. Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, … Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C6H12 và gọi tên đúng các đồng phân của C6H12 tương ứng, dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách viết đồng phân và gọi tên C6H12 đầy đủ, chi tiết.

Viết Đồng phân của C6H12 – Đồng phân của C6H12 và gọi tên

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 – 12) / 2 = 1

Phân tử có chứa 1 liên kết pi hoặc 1 vòng

Penten C6H12 có 17 đồng phân trong đó:

– Penten C6H12 có 13 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở).

STT Đồng phân Tên gọi
1 CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 hex – 1 – en
2 CH3 – CH = CH – CH2 – CH2 – CH3 hex – 2 – en
3 CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3 hex – 3 – en
4 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 2 – metylpent – 1 – en
5 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 3 – metylpent – 1 – en
6 Đồng phân của C6H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H12 và gọi tên 4 – metylpent – 1 – en
7 Đồng phân của C6H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H12 và gọi tên 2 – metylpent – 2 – en
8 Đồng phân của C6H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H12 và gọi tên 3 – metylpent – 2 – en
9 Đồng phân của C6H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H12 và gọi tên 4 – metylpent – 2 – en
10 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 2,3 – đimetylbut – 1 – en
11 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 2, 3 – đimetylbut – 2 – en
12 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 3,3 – đimetylbut – 1 – en
13 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 2 – etylbut – 1 – en.

– Trong đó:

+ hex – 2 – en có đồng phân hình học

STT Đồng phân Tên gọi
1 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 Cis – hex – 2 – en
2 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 Trans – hex – 2 – en

+ hex – 3 – en có đồng phân hình học

STT Đồng phân Tên gọi
1 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 Cis – hex – 3 – en
2 Viết Đồng phân của C6H12 - Công thức cấu tạo của C6H12 Trans – hex – 3 – en

+ 3 – metylpent – 2 – en có đồng phân hình học

STT Đồng phân Tên gọi
1 Đồng phân của C6H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H12 và gọi tên Cis – 3 – metylpent – 2 – en
2 Đồng phân của C6H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H12 và gọi tên Trans – 3 – metylpent – 2 – en

+ 4 – metylpent – 2 – en có đồng phân hình học.

STT Đồng phân Tên gọi
1 Đồng phân của C6H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H12 và gọi tên Cis – 4 – metylpent – 2 – en
2 Đồng phân của C6H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H12 và gọi tên Trans – 4 – metylpent – 2 – en

Vậy tính cả đồng phân hình học thì hexen C6H12 có tổng cộng 17 đồng phân.

Tính chất hóa học của Hexen C6H12

Hexen (C6H12) là một hyđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Hexen là chất lỏng, không màu, không mùi, không tan trong nước.

– Công thức phân tử: C6H12.

– Công thức cấu tạo: .CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3

– Đồng phân:

+ Đồng phân cấu tạo C6H12 trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.

Tính chất   của Hexen  C6H12  Tính chất   của Hexen  C6H12

+ Đồng phân hình học

Tính chất   của Hexen  C6H12  Tính chất   của Hexen  C6H12

– Danh pháp

  • Tên nhóm CH2=CH-CH2– được gọi là nhóm anlyl. Nhóm CH2=CH- được gọi là nhóm vinyl.
  • Tên thường Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
  • Tên thay thế Quy tắc: Số chỉ vị trí – Tên nhánh – Tên mạch chính – số chỉ vị trí – en

Tính chất   của Hexen  C6H12  Tính chất   của Hexen  C6H12

Tính chất vật lí & nhận biết C6H12

– Hexen C6H12 là chất lỏng, không màu, không mùi, không tan trong nước.

– Nhận biết:

  • Cách 1: Dẫn khí Hexen qua dung dịch brom màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.
  • Cách 2: Dẫn khí Hexen qua dung dịch kali pemanganat màu tím. Hiện tượng: Dung dịch kalipemanganat bị mất màu.

Tính chất hóa học của hexen C6H12

1. Phản ứng cộng

– Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken. Phản ứng cộng axit hoặc nước vào hexen không đối xứng thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất   của Hexen  C6H12

– Cộng clo

Tính chất   của Hexen  C6H12

– Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Tính chất   của Hexen  C6H12

– Phản ứng oxi hóa

+ Hexen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C6H12 + 9 O2 → 6CO2 + 6H2O

+ Hexen làm mất màu dung dịch KMnO4:

3C6H12 + KMnO4 + 2H2O → KOH + MnO2 + 3C6H12(OH)2

+ Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

Điều chế C6H12

– Điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng craking; chưng cất dầu mỏ; tách từ hợp chất halogen; làm rượu mất nước với xúc tác axit và nhiệt độ cao.

Ứng dụng của hexen C6H12

– Là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp tổng hợp polime và các hóa chất hữu cơ khác.

***********

Trên đây là bài học giúp các em biết cách viết Viết Đồng phân của C6H12 – Công thức cấu tạo của C6H12. Hy vọng sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.

 

 Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/viet-dong-phan-cua-c6h12/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp