Hóa học 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin – Giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 33

0
56
Rate this post

Hóa học 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin được biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 11 Bài 33

So sánh anken với ankin

Anken Ankin
Công thức chung CnH2n (n ≥ 2) CnH2n -2 (n ≥ 2)
Cấu tạo Giống nhau – Hiđrocacbon không no, mạch hở.

– Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bội.

Khác nhau – Có 1 liên kết đôi.

– Có đồng phân hình học.

– Có một liên kết ba.

– Không có đồng phân hình học.

Tính chất hóa học Giống nhau – Cộng hiđro.

– Cộng brom (dung dịch).

– Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

– Làm mất màu dung dịch KMnO4.

Khác nhau Không có phản ứng thế bằng ion kim loại. Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 11 Bài 33

Thí dụ:

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 11 Bài 33

Giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 33

Bài 1 (trang 147 SGK hóa 11)

Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Lời giải:

– Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

– Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

(Dung dịch Br2 Dd nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br không màu)

– Còn metan không có phản ứng nào.

Bài 2 (trang 147 SGK Hóa 11)

Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:

Bài 2 (trang 147 SGK Hóa 11)

(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

2CH4 –làm lạnh nhanh, 1500oC→ C2H2

2C2H2 –NH4Cl, CuCl2→ CH ≡ C – CH = CH2

CH ≡ C – CH = CH2 + H2 –Pb, to→ CH2 = CH – CH = CH2

nCH2 = CH – CH = CH2 –to, P, Na→ (CH2 – CH = CH – CH2)n (Cao su buna)

Bài 3 (trang 147 SGK Hóa 11)

Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

a. 1,2-đicloetan

b. 1,2-đibrometan

c. 1,1,2-tribrometan

d. 1,1-đicloetan

e. Buta-1,3-đien

Lời giải:

Bài 3 (trang 147 SGK Hóa 11)

e. 1,1,2-tribrometan

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + HBr → CH2Br – CHBr2

Bài 4 (trang 147 SGK Hóa 11)

Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.

Lời giải:

Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 ⇒ Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88

Gọi nCH4 ban đầu là là 1

Bài 4 (trang 147 SGK Hóa 11)

Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 – 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)

MX = 2. 4,44 = 8,88

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Bài 4 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11)

Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.

b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Lời giải:

a)

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3

Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)

b) 1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 6 (trang 147 SGK Hóa 11)

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3-CH=CH2

B. CH≡CH

C. CH3-C≡CH

D. CH2=CH-C≡CH

Lời giải:

Bài 6 (trang 147 SGK Hóa 11)

Bài 7 (trang 147 SGK Hóa 11)

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?

A. 3 ;

B. 4

C. 2 ;

D. 5

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Bài 7 (trang 147 SGK Hóa 11)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 33 có đáp án

Bài 1: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?

A.5

B. 4

C. 6

D. 2

Lời giải

Đáp án: B

C7H6 + nAgNO3 + nNH3 → C7H8-nAgn + nNH4NO3

n = nC7H6 = 0,15 mol ⇒ 0,15(92 + 108n) = 45,9 ⇒ n = 2

⇒ X có 2 liên kết ba đầu mạch, có 4 cấu tạo:

HC≡C – CH2 – CH2 – CH2 – C≡CH; HC≡C – CH(CH3) – CH2 – C≡CH;

HC≡C – CH(C2H5) – C≡CH; HC≡C – C(CH3)2 – C≡CH

Bài 2: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H2), Y phản ứng tối đa với dung dịch chưa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là

A.C2H2

B. C3H4

C. C4H6

D. C5H6

Lời giải

Đáp án: D

2nX = nH2 + nBr2 = 15,68/22,4 + 16/160 ⇒ nX = 0,4 mol ⇒ MX = 27,2/0,4 = 68 (C5H6)

Bài 3: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°), thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

A.C2H2

B. C5H6

C. C4H6

D. C3H4

Lời giải

Đáp án: A

CnH2n-2 + H2 → CnH2n

Y có hai hidrocacbon ⇒ ankin dư ⇒ 0,1.MX < 3,12 ⇒ MX < 31,2 (C2H2)

Bài 4: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?

A. 25%

B. 20%

C. 30%

D. 40%

Lời giải

Đáp án: A

MX = 14,5 ⇒ mX = 0,1. 14,5 = 1,45g

nCO2 = 2 nC2H2 + 2nC2H4 = 0,1mol

⇒ x + y = 0,05 mol (1) (x = nC2H2; y = nC2H4)

⇒ nH2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 0,1g

⇒ mC2H2 + mC2H4 = 1,45 – 0,1 = 1,35 ⇒ 26x + 28y = 1,35 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,025 mol; y = 0,025mol

⇒ %VC2H2 = 0,025 : 0,1 . 100% = 25%

Bài 5: Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:

A. C3H4và C4H6

B. C4H6 và C4H6

C. C2H2và C4H6

D. C2H2 và C3H4

Lời giải

Đáp án: C

nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O ⇒ mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16g

⇒ nH2O = 0,12 mol

nankin = nCO2 – nH2O = 0,08 mol

Gọi 2 ankin CnH2n-2 (0,02 mol); CmH2m-2 (0,06 mol)

nCO2 = 0,02n + 0,06m = 0,2

⇒ n + 3m = 10

⇒ n = 4; m = 2

Bài 6: Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O

A. 1,0 mol

B. 0,75 mol

C. 0,50 mol

D. 1,25 mol

Lời giải

Đáp án: D

C2H2 và C4H4

Đốt cháy X ta có: nCO2 = 2nH2O

Gọi nH2O = x mol ⇒ nCO2 = 2x

mX = mC + mH = 12.2x + 2x = 26x = 13

⇒ x = 0,5 mol

Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2. nH2O = 2,5x = 1,25 mol

Bài 7: Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?

A. 2-metylbut-1-en

B. 3-metylbut-1-en

C. pent-1-en

D. pent-2-en

Lời giải

Đáp án: A

Bài 8: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công thức của ankin X là:

A. CH3CH2CH2-C≡CH

B. CH3-CH2-C≡CH

C. CH3-C≡C-CH3

D. CH3-C≡CH

Lời giải

Đáp án: D

C2H2 (0,05 mol); CnH2n-2 ( 0,05 mol)

nC2Ag2 = nC2H2 = 0,05 mol ⇒ mC2Ag2 = 12g < 19,35g

⇒ ankin còn lại có tạo kết tủa với AgNO3/NH3

mCnH2n-3Ag = 19,35 – 12 = 7,35

⇒ 14n + 105 = 7,35 : 0,05 = 147 ⇒ n = 3

Bài 9: Nhiệt phân 0,2 mol CH4 tại 1500oC và tiến hành làm lạnh nhanh người ta thu được 0,36 mol hỗn hợp X gồm axetilen, metan và khí H2. Cho hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 9,6 gam

B. 12,0 gam

C. 19,2 gam

D. 24,0 gam

Lời giải

Đáp án: C

Luyện tập ankin

nsau pư = 0,2 – 2x + x + 3x = 0,2 + 2x = 0,36 ⇒ x = 0,08mol

nC2Ag2 = nC2H2 = x = 0,08 mol ⇒ m↓ = 0,08. 240 = 19,2g

Bài 10: Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon > 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Vậy hỗn hợp X gồm:

A. propin và but-1-in

B. axetilen và propin

C. propin và but-2-in

D. propin và pent-2-in

Lời giải

Đáp án: C

0,05 mol X → 0,17 mol CO2

Số C trung bình trong X = 0,17 : 0,05 = 3,4 ⇒ loại B

nAgNO3 < nX ⇒ Trong X chỉ có một ankin 1 ⇒ loại A

ankin 1 là propin = 0,03 mol ⇒ ankin còn lại = 0,02 mol

Số C trong ankin còn lại là n ⇒ 0,03.3 + 0,02.n = nCO2 = 0,17

⇒ n = 4

Bài 11: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức C4H6 là

A.3

B. 2

C. 5

D. 4

Lời giải

Đáp án: D

Bài 12: Ankin có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

A.3

B. 4

C. 5

D. 6

Lời giải

Đáp án: B

Bài 13: Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O( xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là

A.C2H4(OH)2

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Lời giải

Đáp án: B

Bài 14: Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen; isobutilen; anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

A.3

B. 6

C. 5

D. 4

Lời giải

Đáp án: D

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. CH3– CH2– C ≡CH

B. CH3 – CH2 – C ≡ CH.

C. CH3– C ≡ C – CH3

D.CH3 – CH = CH – CH3

Lời giải

Đáp án: A

nC = 8,96/2,24 = 4;

X + AgNO3/NH3 ⇒ X có liên kết ba đầu mạch

******************

Trên đây là nội dung bài học Hóa học 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin do biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Ankin. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: Trường

 Hoá học 11

Bản quyền bài viết thuộc thcs-thptlongphu. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://thcs-thptlongphu.edu.vn
https://thcs-thptlongphu.edu.vn/hoa-hoc-11-bai-33-luyen-tap-ankin/

Đăng bởi: Thcs-thptlongphu.edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp